Hình ảnh Archives

TẠI SAO BỊ Ê BUỐT RĂNG? NGUYÊN NHÂN, CÁCH CHĂM SÓC VÀ ĐIỀU TRỊ THẾ NÀO ?

Ê buốt răng thường xảy ra đột ngột trong một khoảng thời gian ngắn và khiến bạn luôn cảm thấy không thoải mái khi ăn uống. Bạn có thể cảm thấy đau nhói do dây thần kinh trong răng tiếp xúc với tác nhân gây ê buốt. May mắn thay, răng nhạy cảm có thể điều trị và cải thiện được. Trong bài viết này, Nha Khoa Việt Nha sẽ giúp bạn biết được nguyên nhân và phải làm gì để hạn chế tình trạng ê buốt răng.

  1. Ê buốt răng là gì?

Ê buốt răng hay còn gọi là răng nhạy cảm, là tình trạng răng miệng khá phổ biến khiến cho người mắc phải khó chịu hoặc đau buốt khi ăn một số thực phẩm quá cứng hay quá nóng hoặc lạnh. Tuy tình trạng răng ê buốt không quá nghiêm trọng nhưng trong một số trường hợp đây là biểu hiện của bệnh lý đau răng, viêm nướu, viêm nha chu…

Ở một chiếc răng khỏe mạnh, lớp men răng cứng chắc ngoài cùng sẽ bảo vệ lớp ngà răng bên trong mềm hơn và chân răng sẽ được nướu bảo vệ. Khi men răng bị mòn hoặc tổn thương (nứt, mẻ) hoặc đường viền nướu bị tụt sẽ khiến lớp ngà răng lộ ra ngoài. Lớp ngà răng có hàng ngàn ống ngà dẫn trực tiếp đến dây thần kinh trong răng (tủy răng). Khi tiếp xúc với các yếu tố nóng, lạnh hay chất có tính axit… sẽ khiến các dây thần kinh bên trong răng bị kích thích gây đau và ê buốt.

  1. Vì sao răng bị ê buốt?

2.1. Đánh răng sai cách

Khi bạn chưa bị ê buốt răng nhưng thói quen đánh răng quá mạnh, sử dụng bàn chải đánh răng có lông cứng, đánh răng nhiều lần trong ngày… là những nguyên nhân gây mòn men răng, dẫn đến các phần tử từ các thực phẩm mà bạn ăn hàng ngày tiếp xúc vào tủy răng (nơi chứa nhiều dây thần kinh, mạch máu và mô liên kết của răng) và khiến răng trở nên nhạy cảm và dễ bị ê buốt.

2.2. Sử dụng nước súc miệng trong thời gian dài

Một số loại nước súc miệng có chứa axit nên nếu ngà răng đã bị lộ, bạn sẽ cảm thấy ê buốt răng khi súc miệng mỗi ngày. Từ đó, răng càng trở nên nhạy cảm hơn và lớp ngà răng có nguy cơ bị tổn thương thêm.

2.3. Thói quen nghiến răng

Thói quen xấu này khiến men răng mòn dần theo thời gian, kéo theo hệ lụy là ê buốt răng. Chứng nghiến răng (bruxism) là tình trạng hai hàm răng bị ghì và siết, nghiến chặt tạo áp lực lên răng và có thể phát ra âm thanh ken két. Bạn có thể nghiến răng một cách vô thức khi thức hoặc nghiến răng khi đang ngủ (sleep bruxism).

2.4. Ăn thực phẩm có tính axit

Các thực phẩm có tính axit gây hại đến lớp men răng, dẫn đến ê buốt răng. Một số loại thực phẩm có tính axit phổ biến như: ngũ cốc, đường, cá, một số chế phẩm từ sữa, thực phẩm giàu protein, soda và các đồ uống ngọt khác. Nếu bạn không bảo vệ răng miệng đúng cách, các mảng bám thực phẩm tích tụ trên răng sẽ gây ra nhiều vấn đề nghiêm trọng như sâu răng, viêm nướu, viêm nha chu,… khiến men răng bị bào mòn dẫn đến ê buốt răng.

2.5. Các bệnh lý răng miệng

  • Tụt nướu: Tình trạng này thường xảy ra ở những người mắc bệnh nha chu và sẽ gây lộ ngà răng, gây ê buốt chân răng.
  • Viêm nướu: Mô nướu bị viêm, đau gây ảnh hưởng đến chân răng.
  • Nứt hay mẻ răng: Những vết nứt trên răng tạo điều kiện cho vi khuẩn trú ngụ cùng các mảng bám dẫn đến viêm nhiễm vào tủy răng. Trong trường hợp nghiêm trọng, bạn có nguy cơ bị áp xe chân răng và nhiễm trùng nặng.

2.6. Sau các thủ thuật nha khoa

Răng sẽ nhạy cảm hơn sau khi cạo vôi, làm láng chân răng, bọc mão răng giả hay các quy trình phục hình răng khác. Thông thường, tình trạng ê buốt răng vì những lý do này sẽ biến mất sau 4–6 tuần. Trong thời gian này, bạn nên xin tư vấn của các nha sĩ để chăm sóc răng miệng đúng cách.

  1. Hậu quả của ê buốt răng

Tùy theo mức độ mà ê buốt chân răng sẽ ảnh hưởng ít nhiều đến sinh hoạt hàng ngày của bạn. Điển hình như do không thể thưởng thức món ăn yêu thích của mình nên người bệnh, nhất là người lớn tuổi và trẻ em sẽ có nguy cơ bị biếng ăn. Bên cạnh đó, thói quen nghiến răng khi ngủ sẽ khiến bạn khó để có một giấc ngủ ngon. Điều này về lâu dài sẽ làm cơ thể bạn dần bị suy nhược, ảnh hưởng đến sức khỏe tổng quát. Ngoài ra, nếu triệu chứng ê buốt răng đi kèm với hơi thở có mùi hôi, quanh nướu bị sưng đỏ và chảy máu do bệnh viêm nướu, người bệnh còn có xu hướng ngại giao tiếp xã hội.

  1. Cách chăm sóc và điều trị khi bị ê buốt răng

Khi bị ê buốt răng, cách tốt nhất để chữa trị hiệu quả là thực hiện các phương pháp bảo vệ và chăm sóc men răng để những tác nhân kích thích không tác động đến dây thần kinh trong răng. Nếu bạn đã gặp phải tình trạng răng nhạy cảm, một số men răng chắc chắn đã bị mòn hay tổn thương. Do đó, để ngăn chặn và không để tình trạng răng bị ê buốt tiến triển thêm, bạn nên lưu ý 6 cách chăm sóc răng bị ê buốt dưới đây:

4.1. Không đánh răng quá mạnh

Nhiều người có suy nghĩ đánh răng thật mạnh có thể giúp loại bỏ những mảng bám trên răng, thế nhưng điều đó sẽ khiến men răng của bạn bị mài mòn dẫn đến ê buốt răng. Đánh răng sát đường viền nướu có khả năng làm men răng mòn nhanh hơn.

Tốt nhất là bạn nên sử dụng bàn chải đánh răng có lông mềm và để bàn chải tạo thành một góc 45º với đường nướu rồi chải lên xuống nhẹ nhàng. Khi đó, bạn sẽ giữ được men răng sạch sẽ và khỏe mạnh.

4.2. Sử dụng kem đánh răng dành riêng cho răng ê buốt

Khi chọn kem đánh răng cho người có hàm răng nhạy cảm (răng ê buốt) cần đọc rõ thành phần ghi trên bao bì để tránh mua sản phẩm chất lượng kém, chứa những hóa chất độc hại như chất tạo màu, Sodium Lauryl Sulfate, Triclosan,…

Các bạn có thể sử dụng các loại kem đánh răng với thành phần dược liệu tự nhiên, đặc biệt phù hợp với những người có hàm răng nhạy cảm bởi tính an toàn, công dụng ưu việt và có lợi cho sức khoẻ. Một số thương hiệu kem đánh răng dành cho răng nhạy cảm phổ biến như: Sensodyne, Oral B Sensitive, Colgate Pro-relief, Ngọc Châu,…

4.3. Liệu pháp Florua

Liệu pháp Florua là bổ sung florua vào các khu vực nhạy cảm của răng để tăng cường sức khỏe men răng, giảm đau, giảm cảm giác ê buốt răng và ngăn ngừa sâu răng. Florua thường được sử dụng dưới dạng chất lỏng và thuốc viên, liệu pháp này làm giảm sự phân hủy bởi các axit từ thực phẩm, tăng khả năng tái khoáng hóa và giảm hoạt động của vi khuẩn

4.4. Tránh những thực phẩm có tính axit

Soda, kẹo ngọt, các nguồn carbohydrate có nhiều đường đều tấn công vào men răng và có khả năng gây ra ê buốt răng và sâu răng. Thay vào đó, bạn nên ăn các thực phẩm giúp cung cấp độ ẩm cho miệng, chống lại axit và vi khuẩn tác động làm mòn men răng như:

  • Rau quả giàu chất xơ.
  • Phô mai.
  • Sữa không đường.
  • Sữa chua nguyên chất.

Nước bọt cũng giúp chống lại tác hại của vi khuẩn trong miệng. Bạn cũng có thể uống trà xanh, trà đen hoặc nhai kẹo cao su không đường. Nếu bạn vừa ăn những thực phẩm có tính axit, đừng đánh răng ngay sau khi ăn. Hãy chờ một khoảng 1 giờ hoặc lâu hơn để men răng ổn định trở lại trước khi bạn chải răng.

4.5. Bỏ thói quen nghiến răng

Nghiến răng lâu ngày sẽ khiến men răng mòn dần, khiến răng có cảm giác bị ê buốt. Thói quen này do căng thẳng,  stress gây ra hoặc do chứng nghiến răng khi ngủ.

Bạn nên gặp các bác sĩ chuyên khoa tư vấn tâm lý hoặc các chuyên gia về giấc ngủ để tiến hành kiểm tra, xác định xem bạn có bị chứng ngưng thở khi ngủ hay không và nghiến răng khi ngủ ở mức độ nào. Trong thời gian này, Nha Khoa Việt Nha khuyên bạn nên mang dụng cụ bảo vệ răng hàm để tránh những tổn thương cho răng gây ra bởi nghiến, siết hoặc nghiền răng.

4.6. Đến nha sĩ nếu ê buốt răng do các bệnh lý răng miệng

Đôi khi tình trạng ê buốt răng có thể là dấu hiệu của bệnh lý răng miệng, chẳng hạn như:

Teo rút nướu theo tự nhiên

Khi trên 40 tuổi, nướu sẽ có dấu hiệu teo rút lại và để lộ ra chân răng. Phần răng này không có men răng bảo vệ nên nhạy cảm hơn rất nhiều so với thân răng. Do đó, hãy đến nha sĩ sớm để được tư vấn trám cổ chân răng, bảo vệ chân răng khi thấy nướu bắt đầu bị teo lại, tụt xuống dưới đường nướu bình thường.

Bệnh nướu răng

Mảng bám và cao răng tích tụ lâu ngày trên răng tạo điều kiện cho bệnh nướu răng phát triển và có thể phá hủy xương ổ răng. Để điều trị, nha sĩ sẽ tiến hành làm sạch răng sâu bao gồm cạo vôi và làm láng chân răng dưới đường nướu. Cách tốt nhất để xử lý bệnh nướu răng triệt để là phẫu thuật kết hợp sử dụng thuốc.

Nứt răng hay nứt vết trám

Vết nứt răng có khả năng kéo dài đến tận chân răng và bạn sẽ cảm nhận được những cơn đau buốt răng khi ăn hoặc uống đồ lạnh. Nếu bạn cảm thấy những dấu hiệu này, hãy đến nha sĩ để được tư vấn và trám lại các vết nứt trên bề mặt răng.

Bạn đừng vì sợ ê buốt răng mà ngại thực hiện các thói quen vệ sinh răng miệng hàng ngày. Đánh răng 2 lần/ngày và dùng chỉ nha khoa vào buổi tối để giữ răng miệng luôn sạch sẽ, khỏe mạnh. Bên cạnh đó, hãy nhớ đến phòng khám nha khoa kiểm tra định kỳ 2 lần mỗi năm để bảo vệ răng miệng một cách toàn diện.

  1. Hướng dẫn phòng tránh ê buốt răng

Giữ gìn vệ sinh răng miệng là điều quan trọng để ngăn ngừa bị lộ ngà cũng như các bệnh nha chu. Chải răng đúng cách đồng thời sử dụng các loại kem đánh răng có độ mài mòn thấp giúp giảm nguy cơ mắc phải hiện tượng răng ê buốt. Hạn chế sử dụng các đồ ăn có chứa axit để giúp phòng ngừa ê buốt răng.

Lời khuyên nên sử dụng các loại kem đánh răng có độ mài mòn thấp thêm các loại kem có chứa fluor để bảo vệ răng chống lại sâu răng. Bên cạnh đó, nha sĩ cũng có thể sử dụng một số phương pháp điều trị răng ê buốt tại phòng nha gồm thoa fluor và dùng keo dán lên răng. Nếu răng bị hư hại nhiều có thể sử dụng chiếu laser để sử dụng.

TOP 5 NGUYÊN NHÂN GÂY HÔI MIỆNG HÀNG ĐẦU THƯỜNG GẶP

Hôi miệng là tình trạng hơi thở có mùi, phổ biến ở mọi lứa tuổi. Tuy chỉ là bệnh lý răng miệng thông thường, không gây nguy hiểm cho sức khỏe nhưng ảnh hưởng rất nhiều đến tâm lý khi giao tiếp và trong công việc.

Vậy những nguyên nhân gây hôi miệng là gì và cách điều trị hôi miệng tận gốc như thế nào?

1. CÁC DẤU HIỆU NHẬN BIẾT BỆNH HÔI MIỆNG

  • Hơi thở có mùi khó chịu, nhất là vào sáng sớm mới ngủ dậy, chiều tối khi đi làm về, khi bụng đói hoặc cơ thể mệt mỏi.
  • Đột ngột xuất hiện các bệnh về răng miệng như: viêm lợi, sâu răng, viêm nha chu,…
  • Răng có nhiều mảng bám, cao răng – nơi tích tụ các vi khuẩn gây mùi khó chịu.
  • Khô miệng, nước bọt ít.

Đây là những triệu chứng nhận biết sớm nhất của bệnh hôi miệng. Vì vậy, khi xuất hiện một trong những dấu hiệu trên, bạn nên thăm khám, kiểm tra để xác định nguyên nhân và có hướng điều trị phù hợp.

2. NGUYÊN NHÂN HÔI MIỆNG THƯỜNG GẶP

Vấn đề răng – miệng

Hôi miệng (halitosis) hình thành từ sự phân huỷ protein của các vi sinh vật và thức ăn ở miệng, dẫn đến sự bay hơi gốc Sulfur gây ra mùi khó chịu. Theo đó, hôi miệng có thể do:

  • Các mảng thức ăn còn bám lại ở kẽ răng, chân răng hoặc bề mặt răng, lưỡi, tạo điều kiện cho vi khuẩn lên men và tiết chế ra các hợp chất có mùi khó chịu.
  • Lưỡi bị viêm, các vết nứt ở lưỡi tạo ra môi trường ít oxy hạn chế hoạt động của tuyến nước bọt. Nước bọt ít là môi trường thuận lợi để các vi khuẩn phát triển.
  • Răng bị sâu tạo nơi trú ẩn cho vi khuẩn.
  • Nhiễm trùng ở nướu, chân răng, quanh cổ răng…
  • Miệng bị nhiễm trùng hoặc lở loét.
  • Mắc các bệnh về lợi hoặc nha chu.
  • Khô miệng: sau xạ trị hoặc mắc phải hội chứng Sjogren khiến lượng nước bọt trong miệng giảm, tính axit trong miệng tăng cao, tạo môi trường thuận lợi cho vi khuẩn sinh sôi.
  • Các tế bào trong miệng thường sẽ chết đi theo chu kỳ 2 – 4 ngày/ 1 lần và nước bọt sẽ mang những tế bào chết này ra khỏi khoang miệng. Tuy nhiên ở một số người, chu kỳ này diễn ra nhanh hơn, trong vòng 6 – 8 giờ/ 1 lần, khiến các tế bào chết tích tụ nhiều, tự phân huỷ gây ra hôi miệng.

Bệnh mũi – xoang

Các bệnh lý về mũi – xoang như viêm mũi xoang cấp mạn, viêm xoang do răng khiến hơi thở có mùi hôi khó chịu. Ngoài ra các bệnh lý như viêm tuyến bã vùng tiền đình mũi, polyp mũi xoang, ung thư hoặc có dị vật ở mũi cũng là những nguyên nhân hôi miệng thường gặp.

Các bệnh lý khác

  • Các bệnh như viêm họng, viêm amidan, ung thư vòm họng…cũng có khả năng làm hôi miệng.
  • Bệnh chai gan khiến hơi thở hôi mùi tỏi hay trứng thối; bệnh thận hư gây ra mùi tanh trong vòm miệng; bệnh tiểu đường có mùi táo thối; mùi khai từ nhiễm độc niệu; mùi chua của bệnh dạ dày, trào ngược dịch vị…
  • Một số các bệnh khác có khả năng gây hôi miệng như: lao phổi, AIDS
  • Phụ nữ trong kỳ kinh nguyệt có sự thay đổi về hoocmon, sản sinh ra hơi có lưu huỳnh làm hôi miệng

Do thực phẩm

Một số loại thực phẩm nặng mùi như sầu riêng; các loại mắm như: mắm ruốc, mắm tôm, mắm nêm…; hành, tỏi; các loại rau có mùi là nhóm thực phẩm khiến hơi thở nặng mùi.

Ngoài ra, việc sử dụng các loại đồ uống có cồn như rượu, bia, cà phê; đồ uống có gas như nước ngọt, thuốc lá, xì gà…trong thời gian dài cũng khiến khoang miệng có mùi khó chịu.

 

3. CÁCH ĐIỀU TRỊ BỆNH HÔI MIỆNG HIỆU QUẢ

Thăm khám và xác định nguyên nhân gây hôi miệng

Để điều trị hôi miệng tận gốc, bạn cần xác định được nguyên nhân gây hôi miệng là gì. Nếu nguyên nhân do cao răng, mảng bám hay các bệnh lý nha khoa, bạn cần thăm khám định kỳ, lấy cao răng 6 tháng/lần để răng miệng luôn khỏe mạnh, ngăn chặn sự tích tụ của vi khuẩn, loại bỏ hoàn toàn hơi thở khó chịu.

Súc miệng bằng nước muối

Muối ngoài việc cung cấp khoáng chất cho cơ thể còn là chất sát trùng hiệu quả. Những người bị hôi miệng do các vấn đề răng – miệng có thể sử dụng nước muối pha loãng để súc miệng sau mỗi bữa ăn.

Ăn nhiều hoa quả chứa vitamin C

Vitamin C có tác dụng kháng khuẩn, hạn chế sự sinh sôi của vi khuẩn trong vòm miệng. Các loại hoa quả chứa vitamin C giúp gia tăng quá trình tiết nước bọt, giúp ngăn khô miệng.

Vitamin C có nhiều trong kiwi, cam, bưởi, chanh, dâu tây, việt quất. Ngoài ra, người bị hôi miệng còn có thể nhai vỏ chanh đã rửa sạch 1 – 2 lần/ ngày để hơi thở luôn thơm mát.

Ăn sữa chua mỗi ngày

Sữa chua làm giảm mức độ gây mùi từ Hydrogen Sulfide trong miệng, ức chế sự phát triển của vi khuẩn, hạn chế các mảng bám và vi khuẩn có hại.

Vệ sinh miệng bằng chè xanh

Chất chống Oxy hoá có trong chè có tác dụng ức chế sự phát triển của vi khuẩn, loại bỏ mùi hôi miệng hiệu quả. Bạn có thể sử dụng 1 ít lá chè (trà) xanh đã rửa sạch đem ngâm trong nước nóng, đợi cho còn ấm rồi súc miệng hoặc nhai trực tiếp lá chè xanh để vệ sinh răng miệng.

4. MỘT SỐ CÁCH PHÒNG NGỪA HÔI MIỆNG MÀ BẠN NÊN BIẾT

  • Sử dụng chỉ nha khoa, nước súc miệng để lấy các thức ăn thừa trong kẻ răng, đánh răng ít nhất 2 lần/ngày sau khi ăn.
  • Thường xuyên vệ sinh bề mặt lưỡi.
  • Vệ sinh răng miệng nhẹ nhàng và đúng cách, tránh làm tổn thương bề mặt lưỡi, nướu và má trong.
  • Không nên bỏ bữa vì hoạt động nhai sẽ kích thích tiết nước bọt.
  • Uống đủ 2 lít nước mỗi ngày.
  • Nếu mang răng giả, cần vệ sinh đúng theo hướng dẫn của Bác sĩ.
  • Hạn chế các nhóm thực phẩm gây mùi ở miệng.
  • Hạn chế ăn đồ ăn cay, nóng, nhiều dầu mỡ dễ gây nóng trong người dẫn đến lở miệng.
  • Hạn chế dùng các loại đồ uống như rượu, bia, cà phê, nước ngọt… Từ bỏ thói quen hút thuốc lá hoặc xì gà.
  • Khám tai, mũi, họng định kỳ để điều trị các căn bệnh về vòm họng, mũi – xoang,…
  • Khám răng đều đặn 6 tháng/ 1 lần để trị sâu răng, cạo vôi răng khi cần.
  • Khi có biểu hiện hôi miệng kèm theo triệu chứng đau ở các cơ quan khác trong cơ thể cần thăm khám càng sớm càng tốt để tìm ra nguyên nhân và chữa trị kịp thời.

Biết được nguyên nhân hôi miệng và cách chữa trị là yếu tố quan trọng để người bệnh lấy lại sự tự tin trong giao tiếp cũng như hiệu quả trong công việc. Ngoài việc chăm sóc răng miệng kỹ lưỡng, người mắc chứng hôi miệng cũng nên chủ động đi thăm khám định kỳ để theo dõi sức khỏe răng miệng và chữa trị kịp thời

Giải pháp nào cho bệnh MÒN RĂNG?

 

Mòn răng là hiện tượng không hiếm gặp ở mọi lứa tuổi nhất là người lớn.  Không chỉ khiến răng ê buốt, khó chịu mà còn gây mất thẩm mỹ khi giao tiếp.

Men răng là một lớp vật chất rất cứng, có tác dụng bảo vệ các bộ phận mềm và dễ bị tổn thương bên trong (ngà răng, tủy răng khỏi các tác động từ bên ngoài. Khi men răng bị mòn, để lộ ngà răng sẽ dẫn đến:

– Răng chuyển màu vàng, nâu… rất xấu. Màu răng này thường rất khó cải thiện, vì men răng không có khả năng tự tái tạo giống như xương. Nếu đã bị rạn, vỡ hoặc mòn, tức là nó bị tổn thương vĩnh viễn.

– Răng trở nên nhạy cảm khi nhai, tiếp xúc với không khí, tiếp xúc với acid, đặc biệt rất ê buốt khó chịu khi ăn đồ nóng/ lạnh.

– Giảm khả năng nghiền và cắt thức ăn, lâu ngày sẽ khiến hệ thống cơ nhai phải làm việc nhiều hơn, dẫn đến hiện tượng co thắt cơ nhai và gây tổn thương khớp hàm.

– Lớp ngà răng khi tiếp xúc với acid từ thực phẩm rất dễ bị tổn thương, gây sâu răng

– Nguy hiểm hơn, răng mòn nhiều có thể gây viêm và chết tuỷ răng.

NGUYÊN NHÂN GÂY BỆNH MÒN RĂNG:

* Mòn răng cơ học: từ thói quen, sở thích hàng ngày như:

– Tật nghiến răng khi ngủ: gây mòn mặt nhai của răng hàm.

– Vệ sinh răng không đúng cách: chải răng quá mạnh theo chiều ngang cũng là một trong những nguyên nhân gây mòn cổ răng.

– Thói quen sử dụng nhiều loại nước ngọt có ga, nước chanh, nước khoáng, nước ép cam… Các axit trong thức uống và thực phẩm sẽ từ từ bào mòn men răng.

– Chứng trào ngược dạ dày khiến axit có cơ hội tiếp xúc với bề mặt răng gây mòn răng. Nghiện rượu cũng là một trong những nguyên nhân gây mòn răng do tăng nguy cơ nôn trào ngược axit dạ dày.

– Một số loại thuốc có chứa PH axit và có dịp tiếp xúc thường xuyên với bề mặt răng có thể gây mòn như viên aspirin nhai, vitamin C nhai…

– Các thói quen xấu: cắn móng tay, nhai vật cứng, dùng răng mở nút chai… có thể làm vỡ hoặc rạn men răng.

– Bệnh khô miệng: nước bọt tiết ra ít khiến acid bám trên răng lâu hơn, tăng nguy cơ mòn răng lên gấp nhiều lần.

– Cơ địa, di truyền: các yếu tố di truyền có thể ảnh hưởng đến số lượng hoặc chất lượng men răng, khiến men răng bở và dễ mòn hơn.

* Mòn răng bệnh lý như:  thiểu sản men, các bệnh lý ảnh hưởng đến quá trình khoáng hoá khiến men răng mềm và dễ vỡ hơn bình thường; các bệnh lý gây ra sự ma sát quá mức giữa hai hàm răng (hay gặp nhất là khớp cắn lệch tâm), và các bệnh lý khác của khớp hàm như đau mỏi khớp, kêu khớp.

CÁCH PHÒNG TRÁNH:

Bạn có thể áp dụng thêm những gợi ý sau để phòng tránh mòn răng:

– Đánh răng ít nhất 2 lần/ngày, đặc biệt là sáng ngủ dậy và trước khi đi ngủ. Sử dụng kem đánh răng chứa flour.

– Sử dụng bàn chải lông mềm, có kích thước phù hợp. Không nên chải răng quá mạnh.

– Sử dụng chỉ tơ nha khoa, nước súc miệng hay tăm xỉa răng đúng cách.

– Ngay sau khi tiếp xúc với thức ăn, nước uống có chứa axit, súc miệng bằng nước, sữa hoặc nước súc miệng có chứa fluor.

– Uống nhiều nước trong ngày, đặc biệt giữa các bữa ăn, vừa tốt cho sức khỏe vừa giúp loại bỏ những mảnh vụn thức ăn và axit còn sót lại trong miệng.

– Tránh hoặc giảm thiểu việc ăn uống có chứa axit. Hạn chế thức uống có chứa axit trong bữa ăn, kể cả rượu, bia.

– Nên uống sữa không đường và không hương vị thay cho các thức uống có chứa đường.

– Uống những thức uống có chứa acid bằng ống hút. Đặt ống hút vào sau các răng trước, khoảng giữa lưỡi.

– Trì hoãn việc đánh răng ít nhất 30 phút sau khi tiếp xúc với acid để nước bọt giúp làm trung hòa men răng.

– Nha sĩ có thể cho bạn toa thuốc bao gồm các sản phẩm có chứa fluor, ví dụ: kem fluor, bạn có thể bôi lên răng.

– Nhai kẹo cao su để tăng tiết nước bọt.

– Sử dụng chỉ nha khoa và tăm xỉa răng đúng cách.

– Uống vitamin C với nước thay vì nhai chúng.

ĐIỀU TRỊ BỆNH MÒN RĂNG

Điều trị mòn răng phụ thuộc vào nguyên nhân, mức độ nặng nhẹ, sự lan rộng của tổn thương, tuổi tác, sự hợp tác của người bệnh và tính chất nhạy cảm của từng bệnh nhân. Dưới đây là một số phương pháp điều trị mòn răng:

– Nếu mòn răng ở mức độ nhẹ, mới phát, chưa bị nhạy cảm thì có thể không cần điều trị. Nếu bạn dùng kem đánh răng chứa flour và nước súc miệng phù hợp thì tình trạng có thể được khắc phục.

– Nếu tổn thương răng mòn sâu bên trong, bác sĩ có thể trám răng cho bạn. Bác sĩ sẽ trám bù đắp lại chỗ bị mòn khuyết. Trám composite yêu cầu bạn phải ăn nhai hết sức cẩn thận vì cách này không được đảm bảo về độ bền khi cắn thức ăn. Màu sắc của miếng trám composite sẽ thay đổi theo thời gian và khi đó cần phải thay miếng trám khác. Cách này giúp tiết kiệm chi phí nhưng thẩm mỹ chỉ có tính tương đối.

– Nếu mòn trên mặt nhai mà gây ê buốt nhiều trong quá trình ăn nhai thì có thể:

  1. Dán miếng sứ Veneer cho 2 – 6 răng cửa:  Cách này được xem là tối ưu cho trường hợp răng cửa bị mòn vì miếng Veneer sứ sẽ giúp làm dài thân răng và màu sắc răng sẽ thẩm mỹ hơn. Veneer sứ giúp bạn hạn chế bị mài răng và vòm cung nụ cười sẽ được thiết kế hoàn hảo cho riêng bạn. Màu sắc của miếng dán sứ Veneer sẽ không thay đổi. Tuy nhiên, Veneer sứ sẽ không phù hợp với 1 vài trường hợp về khớp cắn hay răng lệch lạc rất nhiều.
  2. Làm răng sứ cho 2 – 6 răng cửa.

Cách làm răng sứ là giải pháp hữu hiệu khi miếng dán sứ không phù hợp với trường hợp của bạn. Thân răng sứ được tạo hình trùng khớp với hình thể thân răng thật để bọc chụp lên những răng bị mòn mặt nhai tạo thành lớp bảo vệ răng bên trong. Bọc răng sứ được coi như tạo một lớp bảo vệ bên ngoài khi ngà răng bị lộ để hạn chế tình trạng ê buốt kéo dài cũng như ngăn ngừa những tác động có hại từ bên ngoài. Bọc răng sứ không chỉ có tác dụng bảo vệ cho răng mà còn mang đến tính thẩm mỹ cao với màu sắc sáng bóng tự nhiên mà không hề bị nhiễm màu trở lại như cách hàn trám răng.

Bọc răng sứ cũng đồng thời hỗ trợ răng đảm bảo được chức năng ăn nhai. Hiện nay, các công nghệ hiện đại đã tạo ra nhiều loại răng sứ có hình dáng, màu sắc tự nhiên không khác gì răng thật với độ bền chắc và chịu lực cao, đảm bảo ăn nhai tốt, không bị vỡ mẻ, chống mòn, chống bám giúp răng duy trì độ thẩm mỹ trong thời gian lâu dài.  Bạn nên đến những trung tâm nha khoa uy tín để tư vấn thêm. Tùy vào tình trạng mòn răng của bạn mà bác sĩ sẽ cho lời khuyên nên làm răng sứ cho 2 răng, 4 răng hay 6 răng là phù hợp.

– Những trường hợp mòn răng quá sâu có thể cần đến điều trị tủy hoặc nhổ bỏ.

Khi bạn thấy xuất hiện một vài khiếm khuyết trên răng, răng ê buốt, đổi màu… bạn nên đến khám ngay tại nha khoa Minh Thu.  Chúng tôi sẽ tư vấn cho bạn những giải pháp hiệu quả nhất để điều trị bệnh mòn răng này.

NGUYÊN NHÂN CHẢY MÁU CHÂN RĂNG VÀ CÁCH ĐIỀU TRỊ

Chảy máu chân răng là hiện tượng bệnh lý về răng do những tác nhân khác nhau và hiện tượng chảy máu chân răng này liệu có nguy hiểm đến sức khỏe răng miệng hay không? Và nếu hiện tượng này diễn ra thường xuyên thì chúng ta phải làm sao? Bài viết sau NHA KHOA VIỆT NHA sẽ giúp bạn trả lời câu hỏi đó.

NGUYÊN NHÂN GÂY CHẢY MÁU CHÂN RĂNG

  1. Bệnh viêm nướu

Viêm nướu hoặc viêm nha chu chính là nguyên nhân hàng đầu dẫn đến việc chảy máu chân răng. Khi các mảng bám thức ăn không được làm sạch cùng với huyết thanh lắng đọng dần dần sẽ phát triển thành cao răng. Đây chính là môi trường lý tưởng cho vi khuẩn phát triển và gây bệnh. Vi khuẩn sẽ xâm nhập vào sâu bên trong răng và nướu, thải độc tố để phá hủy các cấu trúc nâng đỡ răng, làm sưng các tổ chức xung quanh răng và gây nên tình trạng chảy máu chân răng.

  1. Thuốc làm chảy máu chân răng

Theo hiệp hội nha khoa Hoa Kỳ, nguyên nhân gây chảy máu nướu có thể là do thuốc làm loãng máu. Thuốc làm loãng máu làm giảm khả năng đông máu, do vậy có thể dẫn đến việc bạn bị chảy máu dễ dàng hơn.

Một số loại thuốc chữa bệnh khác thì có thể khiến bạn bị khô miệng. Điều này làm ảnh hưởng đến lượng nước bọt tiết ra trong miệng để trung hòa các axit béo, tiêu diệt vi khuẩn trong răng.

  1. Vệ sinh răng miệng kém

Việc lơ là chăm sóc răng miệng có thể dẫn đến chảy máu chân răng. Bạn có thể đánh răng không đủ lâu, đánh răng không đúng cách và nhiều khi quên mất việc đánh răng buổi tối trước khi đi ngủ. Ngoài ra việc dùng tăm để xỉa răng có thể gây tổn thương nướu, bạn nên dùng chỉ nha khoa để lấy đi mảng bám thức ăn thừa trong kẽ răng.

  1. Bệnh lý về gan thận

Bên cạnh đó, các bệnh lý về gan thận hay bệnh về máu cũng khiến xuất hiện tình trạng chảy máu chân răng. Khi gan bị tổn – thương sẽ khiến quá trình tổng hợp chất đông máu từ vitamin K bị ảnh hưởng, khiến chân răng hay bị chảy máu.

  1. Chế độ ăn thiếu dinh dưỡng

Ăn uống thiếu chất, đặc biệt là thiếu protein và vitamin C cũng góp phần khiến cho xuất huyết dưới chân răng. Ngoài ra, cũng có một số yếu tố trực tiếp tác động khiến chảy máu chân răng chính là việc sử dụng bàn chải cứng và chải với lực nhai quá mạnh cũng khiến cho lực ma sát với nướu nhiều hơn và làm cho nướu bị tổn thương. Xỉa răng với tăm nhiều cũng chính là tác nhân khiến cho chân răng dễ chảy máu cũng như rỗng chân răng khiến cho thức ăn giắt kẽ nhiều hơn.

  1. Hút thuốc lá quá nhiều

Những người có thói quen hút thuốc lá thường có nhiều cao răng hơn những người không hút thuốc. Các chất có hại trong thuốc lá cũng khiến bạn dễ mắc phải các bệnh về nướu lợi hơn, gây tình trạng chảy máu chân răng.

  1. Do răng mọc lệch

Tình trạng răng mọc lệch, không đúng vị trí, khớp cắn sai lệch cũng gây ra tình trạng viêm nướu hoặc làm bệnh ngày càng tiến triển trầm trọng hơn. Điều này được lý giải là vì răng mọc lệch có thể dẫn đến sự khó khăn trong việc vệ sinh răng miệng của bạn, dễ gây tổn thương và khiến bạn dễ bị chảy máu chân răng.

CÁCH ĐIỀU TRỊ CHẢY MÁU CHÂN RĂNG

Việc tìm hiểu một nguyên nhân gây nên chứng chảy máu chân răng sẽ là điều kiện để tìm ra một phương pháp điều trị bệnh lý răng tốt nhất.

  1. Chăm sóc răng miệng đúng cách

Để có hàm răng khỏe, đầu tiên bạn nên bắt đầu bằng việc chăm sóc răng miệng đúng cách. Đánh răng hai lần một ngày, khi đánh răng phải đủ thời gian trung bình là từ 2-3 phút, đánh răng đúng kỹ thuật và đặc biệt nên sử dụng loại bàn chải mềm để tránh việc gây tổn thương nướu lợi, ngoài ra bạn nên sử dụng chỉ nha khoa thay cho tăm để lấy thức ăn thừa và mảng bám dính trên răng.

  1. Bổ sung các chất cần thiết

Bổ sung các loại vitamin như vitamin C để đẩy nhanh quá trình lành viết thương, vitamin K để hạn chế việc chảy máu chân răng. Bạn có thể bổ sung vitamin C qua các loại quả như cam, chanh, bưởi… vitamin K qua các loại thực phẩm như củ cải, chuối. Bạn cũng nên ăn nhiều rau xanh bởi chất xơ trong rau cũng sẽ giúp bạn loại bỏ mảng bám trên răng.

  1. Từ bỏ thói quen hút thuốc

Bỏ thuốc lá không chỉ giúp bạn phòng tránh những căn bệnh nguy hiểm như ung thư mà còn giúp bạn có một hơi thở thơm tho, loại bỏ nguy cơ răng ố vàng, viêm nha chu và chảy máu chân răng. Chỉ cần loại bỏ những thói quen xấu là sức khỏe của bạn được cải thiện đáng kể rồi đó!

  1. Sử dụng thuốc điều trị

Nếu nướu chỉ viêm nhẹ thì sau khi cao răng được loại bỏ thì hiện tượng chảy máu chân răng cũng được khắc phục. Tình trạng viêm nha chu nghiêm trọng hơn thì cần được điều trị bằng các loại thuốc kháng sinh, có thể kết hợp ngậm máng với uống thuốc theo liều lượng mà nha sỹ chỉ định.– Bổ sung các loại vitamin và các loại protein, rau chủ chứa nhiều vitamin C cũng là cách làm giảm hiện tượng chảy máu chân răng hiệu quả.

  1. Lấy cao răng định kỳ

Ngoài gây ra các vấn đề chảy máu chân răng, các mảng bám còn là nguyên nhân của sâu răng, làm răng bị ố vàng, xỉn màu. Việc lấy cao răng định kì là vô cùng cần thiết. Với công nghệ lấy cao răng sóng siêu âm hiện đại, NHA KHOA VIỆT NHA đảm bảo việc điều trị được diễn ra nhẹ nhàng, không ê buốt, an toàn và đặc biệt giúp bạn điều trị được triệt để vấn đề chảy máu chân răng, và các bệnh lý gây ra bởi các mảng bám

Ngoài ra, để biết thêm chi tiết về Điều trị chảy máu chân răng. Gọi ngay HOTLINE 0937.454444 – (0274). 3844.400 để đặt lịch tư vấn và thăm khám cùng NHA KHOA VIỆT NHA.

NIỀNG RĂNG TRONG SUỐT INVISALIGN LÀ GÌ ? ƯU NHƯỢC ĐIỂM RA SAO ?

  1. Niềng răng trong suốt invisalign là gì?

Niềng răng trong suốt Invisalign là phương pháp niềng răng không dùng đến mắc cài, dây thun như niềng răng thông thường mà sử dụng các khay niềng trong suốt để chỉnh răng.

  1. Niềng răng trong suốt invisalign hoạt động như thế nào?

Niềng răng Invisalign bao gồm một chuỗi các khay niềng trong suốt được thiết kế cho từng cá nhân dựa theo hàm răng của từng người và được sử dụng lần lượt ở từng giai đoạn khác nhau trong suốt quá trình chỉnh nha.

Các khay niềng được đánh số thứ tự từ khay số 1 cho đến khay cuối cùng, trung bình mỗi khay được mang trong khoảng 2 tuần, mỗi khay giúp răng di chuyển dần tới vị trí mong muốn là khoảng 0.25mm, cứ liên tục cho đến khi răng dịch chuyển về đúng vị trí mong muốn.

Thông thường, bệnh nhân cần mang tổng cộng khoảng từ 20 – 40 khay Invisalign tùy vào mức độ sai lệch răng. Để Invisalign đạt được hoạt động tối ưu nhất, người dùng cần phải mang khay Invisalign tối thiểu là 22 giờ/ngày.

  1. Đối tượng phù hợp niềng răng trong suốt invisalign

Máng chống nghiến răng cản trở sự tiếp xúc của hàm trên và hàm dưới

Niềng răng trong suốt invisalign có thể áp dụng với đa số trường hợp cần chỉnh nha

Niềng răng trong suốt invisalign có thể áp dụng với đa số trường hợp cần chỉnh nha như:

Răng khấp khểnh, răng thưa

Răng hô, móm, lệch lạc, răng mọc lộn xộn,…

Niềng răng trong suốt invisalign phù hợp cho cả trẻ em đến người lớn, đặc biệt ở những người đòi hỏi mức độ thẩm mỹ cao, giao tiếp nhiều, người bận rộn không có nhiều thời gian để đến nha khoa khám thường xuyên

        4. Quy trình niềng răng trong suốt invisalign tiến hành như thế nào?

Khay invisalign được sản xuất trực tiếp tại nhà máy ở Hoa Kỳ. Bệnh nhân được chụp x quang để xác định, lấy dấu răng để phân tích các thông số kỹ thuật và sản xuất khay niềng răng trong suốt.Sau khi bác sĩ thu thập toàn bộ thông số và tình trạng răng của bệnh nhân, dữ liệu sẽ được gửi qua công ty ở Hoa kỳ để lập phác đồ điều trị bằng phần mềm độc quyền. Phần mềm này giúp mô phỏng sự thay đổi của hàm răng trong thời gian niềng, được thiết kế dưới dạng một đoạn video ngắn, rất thuận tiện cho bác sĩ và bệnh nhân trong quá trình điều trị. Bạn sẽ nhìn thấy rõ sự thay đổi của cung hàm, trật tự giữa các răng, mô mềm và cơ mặt thay đổi ra sao… ngay từ khi chưa bắt đầu hành trình niềng răng của mình. Sau khi nhận được phác đồ điều trị, xem trước kết quả trong và sau khi niềng răng bằng Invisalign qua phần mềm. Nếu bệnh nhân đồng ý với kế hoạch điều trị thì bác sĩ sẽ thông báo tới các kỹ thuật viên của Invisalign để bắt đầu thiết kế và sản xuất khay. Các khay sau khi sản xuất xong sẽ được vệ sinh và đóng gói chuyển về cho bệnh nhân.

Bác sĩ sẽ giao một phần hoặc toàn bộ khay Invisalign và hướng dẫn bệnh nhân mang khay.

Một số trường hợp, ngoài khay niềng Invisalign thì bác sĩ cần phải sử dụng một vài khí cụ hoặc thủ thuật nha khoa để thuận tiện hơn trong việc điều trị Invisalign như:

Gắn Attachment lên răng: Đây là những nút chặn bằng chất liệu nha khoa đóng vai trò tương tự như những mắc cài trong chỉnh nha truyền thống được bác sĩ gắn lên răng thật, nhằm tạo điểm bám tạo lực cho khay Invisalign hoạt động

Dây chun liên hàm: Là dây chun đàn hồi căng từ hàm này sang hàm đối diện để tăng cường sự dịch chuyển của răng, đặc biệt là các răng khểnh, răng mọc lệch nằm ngoài quỹ đạo xương hàm.

Đánh bóng và tạo đường nét: Để tạo thêm không gian hoặc nới lỏng các điểm tiếp xúc trong răng.

Pontics: Là những chiếc răng giả được chỉ định sử dụng trong các trường hợp phải nhổ răng, chiếc răng cải tiến này sẽ ẩn tại khu vực của chiếc răng thật bị loại bỏ, sẽ không ai biết rằng bạn đã nhổ răng.

Với khay Invisalign, bạn có thể tự mình tháo lắp tại nhà, sau mỗi 6-8 tuần, bạn sẽ tới tái khám tại nha khoa để bác sĩ kiểm tra lộ trình răng dịch chuyển cũng như quá trình đeo khay và nhận khay tiếp theo.

Sau khi kết thúc quá trình chỉnh nha, bác sĩ sẽ đánh giá hiệu quả và thực hiện một số thủ thuật để hoàn thiện cả hàm răng của bạn được tốt nhất. Sau đó, bạn cần duy trì tiếp kết quả điều trị và ngăn chặn răng di chuyển về vị trí ban đầu bằng hàm duy trì trong suốt.

Niềng răng trong suốt

Với khay Invisalign, bạn có thể tự mình tháo lắp tại nhà, sau mỗi 6-8 tuần, bạn sẽ tới tái khám tại nha khoa

  1. Ưu,nhược điểm của niềng răng trong suốt invisalign

Ưu điểm

Thẩm mỹ, dễ dàng tháo lắp để vệ sinh ăn uống tạo cảm giác thoải mái dễ chịu, sử dụng công nghệ tiên tiến phù hợp cho từng bệnh nhân, rút ngắn thời gian đi khám tại phòng khám nha khoa. Khách hàng có thể biết trước kết quả.

Nhược điểm

Giá thành chi phí cao.

     6. Niềng răng trong suốt invisalign có đau không?

Niềng răng bằng mắc cài trong suốt

Sự khó chịu khi đeo niềng răng trong suốt thường sẽ biến mất sau vài ngày

Đây là điều mà rất nhiều người băn khoăn khi có ý định niềng răng, ban đầu khi mới đeo khay niềng, một số người có thể thấy hơi khó chịu, điều này là do bạn cảm thấy có lực tác động lên răng.

Đây là dấu hiệu bộ khay chỉnh răng đang hoạt động, dịch chuyển răng bạn dần dần, giúp bạn đạt được kết quả cuối cùng. Sự khó chịu thường sẽ biến mất sau vài ngày.

  1. Niềng răng trong suốt invisalign có lâu hơn niềng răng thông thường không?

Cũng như các phương pháp niềng răng khác, thời gian niềng phụ thuộc vào mức độ phức tạp của răng. Thông thường việc điều trị niềng răng invisalign ở người lớn kéo dài từ 1-2 năm.

Ngoài ra, khách hàng còn nhận được 2 lần vệ sinh răng miệng trong quá trình niềng, và tặng hàm duy trì sau khi niềng răng nửa năm để đảm bảo kết quả niềng răng.

TẨY TRẮNG RĂNG LÀ GÌ ? CÓ GÂY TỔN HẠI RĂNG KHÔNG ?

Tẩy Trắng Răng Là Gì?

Tẩy trắng răng thực chất là phương pháp nha khoa nhằm lấy đi các sắc tố vàng, nâu… ở men răng và ngà răng. Từ đó, giúp răng trở nên trắng sáng hơn. Tuy nhiên, tẩy trắng răng không phải là làm cho răng trắng sáng tuyệt đối. Bởi mức độ trắng sẽ phụ thuộc vào tình trạng răng miệng và màu sắc răng trước khi tẩy.

Hiện nay, tẩy trắng răng gồm 2 phương pháp chính là:

+ Tẩy trắng răng tại nhà: Thuốc tẩy trắng và máng tẩy

+ Tẩy trắng răng tại nha khoa: Bác sĩ sẽ tiến hành kết hợp thuốc tẩy và năng lượng ánh sáng như đèn Laser, đèn Plasma… để tẩy trắng răng. Hiện nay, tẩy trắng răng bằng công nghệ Laser Whitening đang được đánh giá cao.

Vậy Những Trường Hợp Nào Nên Tẩy Trắng Răng?

– Trường hợp răng bị ố vàng do thực phẩm và đồ uống như cà phê, thuốc lá…

– Răng bị xỉn màu do lão hóa

– Tình trạng răng miệng tốt

– Men răng còn khỏe mạnh, không hoặc ít bị mài mòn

– Những trường hợp muốn sở hữu hàm răng trắng sáng hơn

 

Tẩy Trắng Răng Có Ưu Điểm Gì?

Thực tế, tẩy trắng răng gồm 2 phương pháp là tẩy trắng răng tại nhà và tại nha khoa. Tuy nhiên, cả hai phương pháp này đều có ưu điểm chung đó là:

– Tiết kiệm thời gian và chi phí

Tẩy trắng răng sẽ không làm mất quá nhiều thời gian của bệnh nhân. Không giống như bọc răng sứ hay dán sứ thì thời gian này sẽ rất nhanh chóng. Bên cạnh đó, tẩy trắng răng chi phí cũng thấp hơn nhiều so với việc dán sứ hoặc bọc răng sứ.

– Hiệu quả tẩy trắng cao

Sau khi tẩy trắng bạn sẽ sở hữu cho mình hàm răng trắng sáng hơn. Từ đó, tự tin hơn khi cười và khi giao tiếp với mọi người xung quanh.

Tẩy trắng răng mang lại hiệu quả caoTẩy trắng răng mang lại hiệu quả cao

– An toàn tuyệt đối

Với phương pháp tẩy trắng răng, các bạn hoàn toàn có thể yên tâm về độ an toàn. Bởi không gây ra bất kỳ ảnh hưởng nào tới sức khỏe răng miệng và cơ thể. Đồng thời, không bị ê buốt khi thực hiện.

– Kiểm soát được lượng thuốc và thời gian

Khi thực hiện tẩy trắng, bác sĩ sẽ điều chỉnh lượng thuốc phù hợp với từng tình trạng răng cụ thể. Đồng thời, tính toán được thời gian hợp lý để giúp đạt hiệu quả tẩy trắng răng tốt nhất.

Nên Tẩy Trắng Răng Bằng Phương Pháp Nào Hiện Nay?

Hiện nay, tẩy trắng răng bằng công nghệ Laser Whitening đang là giải pháp tối ưu nhất. Phương pháp này sở hữu nhiều ưu điểm nổi trội và gần như không có nhược điểm. Cụ thể, phương pháp này mang lại nhiều ưu điểm nổi bật như:

– Công nghệ này giúp răng trở nên trắng nhanh chóng chỉ sau khoảng 30 phút – 1h thực hiện.

– Màu răng răng được nâng tone trắng sáng lên gấp 8 lần.

– Hiệu quả tẩy trắng răng bằng công nghệ Laser Whitening có thể duy trì được 2 – 3 năm nếu ăn uống và sinh hoạt khoa học.

– Liều lượng thuốc tẩy trắng răng luôn được sử dụng theo ngưỡng tiêu chuẩn của Bộ y tế. Do đó, đảm bảo an toàn tuyệt đối với sức khỏe người sử dụng.

Nhờ vậy, sau khi tẩy trắng răng các bạn sẽ sở hữu cho mình hàm răng trắng sáng và đầy tự tin. Tuy nhiên, để đạt được hiệu quả trắng sáng lâu dài bệnh nhân nên duy trì thói quen ăn uống và sinh hoạt khoa học.

Tẩy trắng răng bằng công nghệ Laser WhiteningTẩy trắng răng bằng công nghệ Laser Whitening

 

Vậy Chăm Sóc Răng Miệng Sau Khi Tẩy Trắng Răng Như Thế Nào?

+ Cần hạn chế uống các đồ uống có màu như cà phê, soda, nước ngọt… để tránh làm xỉn màu răng tẩy trắng.

+ Bổ sung nhiều loại trái cây như táo, bưởi, mãng cầu… Đây là những loại trái cây giúp lấy đi mảng bám trên răng và giữ màu trắng tự nhiên của răng được lâu hơn.

+ Thực hiện chải răng 2 – 3 lần để loại bỏ các vi khuẩn gây ố vàng răng.

+ Tránh hút thuốc lá để làm xỉn màu răng.

Như vậy có thể thấy, tẩy trắng răng bằng công nghệ Laser Whitening sở hữu nhiều ưu điểm khác nhau. Chỉ với thời gian ngắn bạn đã có thể sở hữu cho mình hàm răng trắng sáng với nụ cười tỏa sáng.

Và bạn có thể yên tâm một điều rằng : Nếu bạn thực hiện đúng các chỉ dẫn và chăm sóc răng miệng theo lời dặn bác sĩ thì hàm răng sẽ luôn khỏe mạnh mà không bị ảnh hưởng gì từ răng miệng đến sức khỏe nhé

 

SÂU RĂNG NÊN BỌC SỨ HAY TRÁM RĂNG ?

Sâu răng là một loại bệnh lý về răng phổ biến nhất mà bất cứ ai cũng đều có nguy cơ mắc phải. Biểu hiện của răng sâu là có các vệt đen nhỏ li ti trên bề mặt răng, trong những vệt đen đó có chứa nhiều loại vi khuẩn gây sâu răng, chúng dần phát triển và xâm nhập vào cấu trúc răng bên trong của răng, cho đến khi răng bị hư và không giữ lại được.

Nguyên nhân chính của bệnh sâu răng là do chế độ ăn uống nhiều loại thức ăn chứa tinh bột và đường mà khi vệ sinh răng không thể làm sạch triệt để. Hiện nay, có 2 phương pháp phục hình răng sâu được nhiều khách hàng lựa chọn là trám răng và bọc răng sứ.

Bọc răng sứ hay là trám răng đều có chức năng giúp phục hình lại thân răng, điều trị răng sâu và tái tạo lại độ thẩm mỹ cho răng. Khi lựa chọn, thì bác sĩ sẽ xem xét tình trạng răng sâu của bạn sau khi nạo vết sâu thì thích hợp với phương pháp nào? Khi tình trạng sâu răng mới đang ở giai đoạn nhẹ, răng bị tổn thương ít, thì bác sĩ sẽ chỉ định trám lại lỗ sâu bằng phương pháp trám răng để ngăn không cho vi khuẩn tấn công vào răng.

Trám răng không phải là phương pháp tốt nhất để chấm dứt sâu răng, mà thực chất chỉ là phương pháp tạm thời để chỉ hạn chế sâu răng trong một thời gian ngắn. Một thời gian sau, miếng trám sẽ bị bong hoặc bị bung ra khỏi vị trí trám do va chạm hoặc do kích thích từ lực nhai hoặc axit từ thực phẩm… lúc này vi khuẩn sẽ lại có cơ hội tấn công vào các lỗ sâu cũ, tiếp tục gây bệnh cho răng. Vì thế, đối với các răng sâu sau khi đã chữa tủy và trám lại răng, răng giòn và dễ vỡ. Lúc này, các bác sĩ điều trị sẽ khuyên bệnh nhân nên bọc răng sứ để bảo vệ răng khỏi sự tấn công của vi khuẩn. Đồng thời, kéo dài tuổi thọ của răng lâu hơn so với phương pháp trám răng.

Hiện nay, bọc răng sứ đang được coi là giải pháp tối ưu dành cho việc điều trị răng sâu, nhưng không phải trường hợp nào cũng có thể thực hiện bọc răng sứ vì khi nào phần răng sâu cần điều trị còn đầy đủ thân răng, tình trạng răng miệng khỏe mạnh thì mới đủ điều kiện để bọc răng sứ.

Để biết được tình trạng sâu răng của mình có phù hợp với phương pháp bọc răng sứ hay trám răng bạn nên trực tiếp đến địa chỉ nha khoa uy tín để các bác sĩ thăm khám, kiểm tra mức độ răng sâu của bạn là như thế nào, từ đó đưa ra giải pháp điều trị răng sâu phù hợp nhất.

 

TUỔI THAY RĂNG SỮA CỦA BÉ

Theo các nghiên cứu của chuyên gia, tuổi thay răng sữa của bé được chia thành các nhóm như sau:

Hai răng cửa giữa: 6-7 tuổi

Hai răng cửa bên cạnh: 7-8 tuổi

Hai răng nanh: 9-12 tuổi

Hai răng hàm đầu tiên: 9-11 tuổi

Hai răng hàm thứ 2: 10-12 tuổi

Trẻ em từ 6-12 tuổi hiện diện cả răng sữa và răng vĩnh viễn trên cung hàm, gọi là răng hỗn hợp.

Phương pháp nhổ răng sữa đúng cách

Thông thường, khi răng trưởng thành mọc lên thay thế răng sữa sẽ làm cho răng sữa bị tiêu chân và lung lay. Trong trường hợp này, phụ huynh có thể tự theo dõi và nhổ răng sữa cho bé. Bạn chờ khi răng sữa lung lay thật nhiều, bạn có thể dùng miếng gạc sạch lay răng sữa nhẹ nhàng và lấy ra. Tuy nhiên, ở một số trường hợp răng trưởng thành mọc lệch vào trong hoặc ra ngoài thì răng sữa sẽ không bị tiêu chân và lung lay, khi đó, phụ huynh nên đưa bé đến nha sĩ để nhổ răng sữa nếu cần thiết.

Cha mẹ cần lưu ý tuyệt đối không nên tự lấy tay nhổ răng hay dùng chỉ để nhổ khi đã đến tuổi thay răng sữa của bé. Việc này dễ gây chảy máu nướu răng và tạo nên vết thương hở ở nướu răng, thêm vào đó, việc đưa tay vào miệng bé sẽ tạo cơ hội cho vi khuẩn từ tay bé hay mẹ dễ xâm nhập vào vết thương này, khả năng gây ra tình trạng nhiễm trùng rất cao, đặc biệt là nguy cơ nhiễm khuẩn uốn ván rất cao. Ngoài ra, nếu bé có một số bệnh về máu như bệnh máu không đông… thì rất dễ sinh ra tai biến rất nguy hiểm từ việc tự nhổ răng không đúng cách.

 

Răng sữa rụng muộn có sao không?

Răng sữa mọc muộn thì không có gì đáng lo vì mọc càng muộn thì răng sẽ rụng càng sớm. Tuy nhiên việc răng sữa rụng sau 13 tuổi thì cần phải lưu ý. Răng sữa rụng muộn hoặc răng sữa bị sâu, bị hỏng sẽ làm ảnh hướng đến quá trình mọc răng vĩnh viễn của trẻ. Đôi khi dẫn đến trường hợp răng vĩnh viễn mọc lệch lạc, mọc sai hướng, không chỉ ảnh hưởng về mặt thẩm mỹ, răng mọc lệch còn gây khó khăn trong việc ăn uống.

Chăm sóc cho bé trong quá trình thay răng

Trong quá trình thay răng sữa, phải mất một khoảng thời gian những chiếc răng sữa lung lay mới rụng đi khiến cho trẻ sẽ gặp nhiều khó khăn trong việc ăn uống và vệ sinh răng miệng. Vậy nên khi thấy chiếc răng của con có dấu hiệu lung lay lung lay, cha mẹ nên động viên, quan tâm con nhiều hơn để con không cảm thấy quá khó chịu

Bố mẹ nên chú ý chăm sóc cho bé sau khi nhổ răng

Ngoài ra, Khi thay răng sữa có thể trẻ sẽ không muốn ăn hay khó nhai, cha mẹ nên cung cấp đủ dinh dưỡng cho trẻ bằng cách nấu cho con những thức ăn mềm hơn như cháo, súp…

 

CẤY GHÉP IMPLANT NHỮNG ĐIỀU BẠN CẦN BIẾT!

Cấy ghép Implant là một kỹ thuật trồng răng giả bằng cách cắm vào xương hàm tại vị trí mất răng một chiếc chân răng nhân tạo, rồi trồng lên chân răng này một chiếc răng sứ, tạo thành một chiếc răng hoàn thiện như răng thật.

Ưu điểm của răng Implant: Răng implant là loại răng giả có nhiều ưu điểm nhất hiện nay:

Không phải mài các răng thật còn tốt bên cạnh như khi làm cầu răng.

Khi làm răng giả bằng bắc cầu, bạn sẽ phải mài nhỏ 2 chiếc răng còn tốt bên cạnh làm trụ cầu, răng bị mài có thể bị ê buốt, giảm tuổi thọ, yếu từ đó dẫn tới mất các răng này sớm hơn.

Chức năng và độ hoàn hảo giống như răng thật:

Răng Implant được đặt vào trong xương hàm nên giống như một chiếc răng thật, chân Implant dính chặt vào xương hàm nên răng Implant có khả năng chịu lực và ăn nhai tốt hơn cả răng thật.

Không phải tháo ra lắp vào:

Khi bạn bị mất nhiều răng, kỹ thuật trồng răng Implant mới sẽ mang lại cho bạn một hàm giả cố định không cần tháo ra lắp vào như cách truyền thống.

Tuổi thọ suốt đời:

Răng implant một khi đã tích hợp sẽ tồn tại đến hết cuộc đời của bạn.

Những trường hợp nào có thể cấy ghép implant?

Nhìn chung, mọi trường hợp mất răng đều có thể cấy ghép được Implant. Tuy nhiên, những trường hợp mất răng lâu ngày có thể dẫn tới tiêu xương, những trường hợp này cần kèm theo thủ thuật tái sinh xương khi cấy ghép (ghép xương sinh học).

Khi bị mất răng, bạn nên trồng lại răng Implant sớm nhất có thể, lý tưởng nhất là đặt Implant ngay lập tức s.au khi nhổ răng để tránh tiêu xương, ngót lợi. Không nên chờ đợi quá 6 tháng.

CÓ NÊN NHỔ RĂNG KHÔN ???

  1. Răng khôn là gì?

Thực chất răng khôn là tên gọi được dùng để chỉ những chiếc răng hàm mọc cuối cùng của mỗi bên hàm, hay gọi là răng số 8. Chiếc răng này không xuất hiện ở trẻ nhỏ khi mới mọc răng hay khi đã thay răng mà xuất hiện cuối cùng, thường ở người trưởng thành 18 tuổi trở lên.

Do răng khôn mọc sau cùng mà vòm miệng của con người thường không có đủ chỗ để chúng mọc bình thường. Do đó, răng khôn mọc lệch, xô lẫn nhau, mọc chen chỗ các răng khác, dẫn đến sưng, đau đớn.

Có nhiều trường hợp gặp phải tình trạng những chiếc răng khôn mọc ngầm, mọc lệch không can thiệp kịp thời, khiến phần nướu răng sưng tấy, dễ tích đọng thức ăn gây hôi miệng, viêm nướu…

  1. Răng khôn có tác dụng gì?

Thực chất những chiếc răng số 8 này gọi là răng khôn bởi chúng thường mọc khi con người đã trưởng thành, ở độ tuổi khôn lớn, có thể tự nhận thức mọi thứ.

Do xuất hiện muộn, phải trải quá trình mọc chân răng và đủ lớn thì răng khôn mới có thể bắt đầu nhú lên khỏi lợi. Rất nhiều trường hợp răng khôn mọc không thuận lợi, khiến mọi người gặp không ít đau đớn và phiền toái. Do đó, với nhiều người, răng khôn gần như không có tác dụng về mặt thẩm mỹ hay chức năng nhai.

Răng khôn gần như không có tác dụng về mặt thẩm mỹ hay chức năng nhai

Nói cách khác, răng khôn còn là “kẻ thù” của nhiều người bởi chúng mang lại phiền toái và đau đớn rất nhiều. Hầu như răng khôn đều phải nhổ, dù sớm dù muộn. Theo kết quả điều tra của Tổ Chức Chăm Sóc Răng Miệng Hoa Kỳ, ước tính tới nay có khoảng 85% răng khôn bị nhổ bỏ thay vì được tồn tại đến hết quãng đời.

Không những không có ý nghĩa đặc biệt gì mà mọc răng khôn còn gây hàng loạt biến chứng nguy hiểm. Đầu tiên, quá trình mọc răng khôn bao giờ cũng gây những cơn đau nhức khó chịu hơn là mọc những răng khác.

Răng khôn mọc còn có thể gây nhiều biến chứng như: viêm nhiễm, đau nhức khi bị mọc răng khôn. Răng khôn mọc lệch, mọc ngầm khiến bệnh nhân sưng, đau nhức trong miệng nên không thể nhai thức ăn.

Nếu tình trạng viêm nhiễm do răng khôn kéo dài mà không khám hay can thiệp kịp thời sẽ gây phá hủy xương xung quanh chiếc răng này, điều tệ hại hơn là dễ làm xô cả hàm răng còn lại.

  1. Khi nào nên nhổ răng khôn?

Lý do cần nhổ răng khôn là bởi răng khôn thường mọc ở các vị trí không thuận lợi, hoặc khi xương hàm đã hết chỗ mà răng khôn lại nằm quá sâu trong hàm. Việc này sẽ khiến khó vệ sinh, tạo môi trường thuận lợi cho vi khuẩn phát triển, sinh sôi và tăng nguy cơ viêm nướu, sâu răng.

Răng khôn gây đau đớn, khó chịu với nhiều người

Đã có nhiều trường hợp mọc răng khôn nhưng không nhổ bỏ và không được chữa trị kịp thời nên gây lây lan nhiễm trùng sang các khu vực xung quanh.

Cần nhổ răng khôn khi răng khôn mọc gây các biến chứng đau, u nang, nhiễm trùng lặp đi lặp lại, ảnh hưởng đến các răng lân cận.

Khi răng khôn chưa gây biến chứng nhưng có khe giắt thức ăn giữa răng khôn và răng bên cạnh, tương lai sẽ ảnh hưởng đến răng bên cạnh thì cũng nên nhổ bỏ để ngăn ngừa biến chứng.

Khi răng khôn mọc thẳng, đủ chỗ, không bị xương và nướu cản trở nhưng không có răng đối diện ăn khớp, khiến răng khôn trồi dài tới hàm đối diện, tạo bậc thang giữa các răng, gây nhồi nhét thức ăn, lở loét nướu hàm thì nên nhổ bỏ.

Răng khôn mọc thẳng, đủ chỗ, không bị cản trở song hình dạng bất thường, dị dạng, nhỏ, gây nhồi nhét thức ăn với răng bên cạnh, tương lai sẽ gây sâu răng và viêm nha chu răng bên cạnh thì nên chỉ định nhổ.

Răng khôn có bệnh nha chu hoặc sâu răng, bệnh nhân cần làm chỉnh hình, làm răng giả.

Răng khôn là nguyên nhân của một số bệnh toàn thân khác.

Không phải bất cứ trường hợp răng khôn nào cũng cần phải nhổ, và không phải tất cả răng khôn đều phải nhổ. Có thể bảo tồn giữ răng khôn ở những trường hợp sau:

Răng khôn mọc thẳng, bình thường, không bị kẹt với mô xương và nướu, không gây biến chứng. Trường hợp này nếu giữ lại thì bệnh nhân cần dùng chỉ nha khoa và bàn chải chuyên dụng để làm sạch triệt để.

Bệnh nhân mắc các bệnh lý mạn tính như tim mạch, rối loạn đông cầm máu, đái tháo đường…

 

1 2 3 4