MẤT RĂNG VĨNH VIỄN PHẢI LÀM SAO?

Mỗi chiếc răng trên cung hàm sẽ có một chức năng, ý nghĩa riêng. Do đó, nếu chẳng may bị mất răng vĩnh viễn phải làm sao? Lúc này, bạn nên tìm cách phục hình sớm để đảm bảo sự ổn định cho hàm răng, ngăn ngừa các biến chứng nguy hiểm, bảo vệ những chiếc răng còn lại và sức khỏe răng miệng.

  1. NGUYÊN NHÂN KHIẾN BẠN MẤT RĂNG
  • Vệ sinh răng miệng kém và không khám răng định kỳ: Chải răng không đúng cách, lười chải răng hay không chăm sóc răng miệng một cách toàn diện bằng cách sử dụng chỉ nha khoa, nước súc miệng,… mỗi ngày sẽ dẫn đến các bệnh lý răng miệng như: sâu răng, viêm nướu, viêm nha chu, về lâu dài sẽ làm mất răng. Bên cạnh đó, việc không khám răng định kỳ, không cạo vôi răng để phát hiện các bệnh lý nha khoa và có phương pháp điều trị kịp thời cũng là một trong những nguyên nhân dẫn đến tình trạng mất răng.
  • Chế độ dinh dưỡng chưa hợp lý: Thiếu canxi khiến răng không còn chắc chắn, dễ lung lay và gẫy rụng. Mặt khác, nếu bạn có chế độ ăn uống không hợp lý, ăn nhiều những thực phẩm chứa đường, Carbohydrates và axit có thể làm tổn hại đến men răng và nướu.
  • Thói quen sinh hoạt không tốt: Nghiến răng lâu ngày sẽ gây mòn, ngắn răng và ảnh hưởng xấu đến cấu trúc răng. Hút thuốc lá cũng là nguyên nhân làm trầm trọng tình trạng viêm nướu, dễ gây mất răng.
  • Các chấn thương vùng răng miệng: Những hoạt động thể thao hay tai nạn bất ngờ vùng khoang miệng làm răng gây gãy, vỡ răng, từ đó gây mất răng.
  • Sức khỏe và tuổi tác: Người cao tuổi dễ bị gãy rụng răng do răng bị lão hóa, không còn chắc khỏe. Những người mắc bệnh tiểu đường, huyết áp cao, viêm khớp, ung thư khớp cắn…khiến răng yếu hơn, dễ rụng hơn người bình thường.

  1. TÁC HẠI CỦA VIỆC MẤT RĂNG MÀ KHÔNG ĐƯỢC ĐIỀU TRỊ SỚM

Mất răng có thể do nhiều nguyên nhân gây nên nhưng nhìn chung đều gây hậu quả không nhỏ đến thẩm mỹ và sức khỏe. Trong đó có thể kể đến những tác hại như:

  • Ảnh hưởng đến chức năng ăn uống, tiêu hoá: Khi mất răng vĩnh viễn sẽ khiến lực nhai bị giảm sút, thức ăn không được nghiền nhỏ, từ đó dẫn đến việc khó tiêu, dễ mắc các bệnh về đường tiêu hoá và không hấp thụ được chất dinh dưỡng.
  • Tiêu xương hàm: Khi răng bị mất, lực nhai không còn, xương hàm có thể bị tiêu dần. Khi xương hàm ngày càng tiêu bớt, dây thần kinh càng gần niêm mạc miệng. Chính vì thế, nếu bệnh nhân sử dụng loại hàm giả tháo lắp thì có thể chạm vào dây thần kinh gây đau.
  • Ảnh hưởng đến thẩm mỹ khuôn mặt: Xương hàm có tác dụng nâng đỡ toàn bộ cấu trúc khuôn mặt. Do đó, khi xương hàm bị tiêu do mất răng lâu ngày sẽ làm biến dạng khuôn mặt: má hóp, lão hoá sớm, xuất hiện nhiều nếp nhăn,… gây mất thẩm mỹ, khiến khuôn mặt bị già hơn so với tuổi.
  • Ảnh hưởng đến các răng còn lại: Khi răng bị mất, răng đối diện sẽ mất đi lực nâng đỡ và có chiều hướng trồi lên vào khoảng trống do mất răng gây ra, lâu ngày sẽ dẫn đến tình trạng răng tự di chuyển và xô lệch so với vị trí ban đầu.

  1. MẤT RĂNG VĨNH VIỄN PHẢI LÀM SAO?

Khi bị mất răng vĩnh viễn, bạn nên tìm hiểu thật kỹ và lựa chọn cho mình một nha khoa uy tín để thăm khám và điều trị càng sớm càng tốt. Hiện nay, để phục hồi răng mất có 3 giải pháp phổ biến như sau:

  • Phục hình tháo lắp

Đây là kỹ thuật phục hình răng giả cho những răng đã mất (mất nhiều răng, hoặc mất nguyên hàm), đảm bảo chức năng ăn nhai và tính thẩm mỹ, đồng thời người sử dụng có thể tự tháo lắp và vệ sinh dễ dàng. Tuy nhiên, sử dụng hàm tháo lắp sẽ khiến bệnh nhân khó chịu, vướng víu; sức ăn nhai yếu, dễ gây hôi miệng và các bệnh răng miệng; hơn nữa, nếu sử dụng trong thời gian lâu dài sẽ gây tiêu xương hàm.

  • Phục hình răng sứ thẩm mỹ (cầu răng sứ)

Là giải pháp phục hình răng phổ biến bằng việc sử dụng các răng kế cận răng mất để làm trụ nâng đỡ cầu răng. Ưu điểm của cầu răng sứ là khả năng phục hình răng mất nhanh chóng, chỉ từ 2 – 3 ngày, mang lại thẩm mỹ và đảm bảo chức năng nhai cho bệnh nhân. Bên cạnh đó, chi phí thực hiện cầu răng sứ thấp hơn nhiều so với trồng răng Implant. Chi phí này phụ thuộc nhiều vào vật liệu sứ được chọn để làm cầu răng.

Tuy nhiên, do mài ít nhất hai răng kế cận để làm trụ nên sẽ làm cho răng yếu đi. Về lâu dài, sức ăn nhai không như răng thật. Mặt khác, vị trí mất răng có thể bị tiêu xương dẫn đến tụt nướu, lộ chân răng của răng trụ gây mất thẩm mỹ.

  • Trồng răng Implant

Là phương pháp phục hồi răng bằng cách cấy ghép trụ titanium vào bên trong xương hàm nhằm thay thế cho chân răng thật đã bị nhổ bỏ. Trên chân răng cấy ghép này, ta kết nối bằng abutment, sau đó gắn vào một mão răng sứ để phục hồi hình dáng, thẩm mỹ và chức năng như răng thật.

  1. TRỒNG RĂNG IMPLANT – GIẢI PHÁP PHỤC HỒI RĂNG HIỆU QUẢ NHẤT

Trồng răng Implant là một phương pháp giúp phục hồi răng đã mất ưu việc nhất hiện nay, với tỷ lệ thành công rất cao, chiếm khoảng 97% đến 100% và được các chuyên gia nha khoa khuyên dùng. Implant sở hữu nhiều ưu điểm nổi bật, khắc phục các khuyết điểm của cầu răng sứ, hàm tháo lắp như sau:

  • Răng Implant không ảnh hưởng gì đến các răng kế cận.
  • Trụ Implant thay thế chân răng đã mất, có khả năng chịu lực tốt, giúp ăn nhai khỏe như răng thật.
  • Ngăn ngừa tình trạng tiêu xương hàm.
  • Độ bền dài lâu, có thể tồn tại đến suốt đời nếu được phục hồi đúng chuẩn và bệnh nhân có cách chăm sóc răng tại nhà đúng đắn, tuân theo những chỉ dẫn của bác sĩ.

Lưu ý:

  • Trồng răng Implant là phương pháp nha khoa phức tạp, đòi hỏi bác sĩ phải có chuyên môn cao, giàu kinh nghiệm mới mới điều trị thành công được cho bệnh nhân.
  • Cơ sở vật chất nơi cấy ghép Implant phải tuân thủ nghiêm ngặt yếu tố vô trùng cùng trang thiết bị nha khoa hiện đại, đáp ứng các tiêu chuẩn của Bộ Y tế.
  • Những trường hợp mất răng lâu năm, xương hàm vùng quanh chân răng bị tiêu lớn thì trước khi cấy ghép răng Implant, bác sĩ sẽ tiến hành ghép xương rồi mới cấy trụ Implant.

Vậy nên, hãy tìm hiểu và lựa chọn địa chỉ nha khoa uy tín, bác sĩ giỏi để case điều trị của bạn đạt kết quả như ý.

Với  tâm huyết xây dựng và phát triển Nha Khoa Việt Nha Bình Dương trở thành 1 nha khoa chuẩn mực, đẳng cấp ngay tại Việt Nam. Chúng tôi không những đầu tư về chuyên môn, cơ sở vật chất mà còn ở thái độ, sự chuyên nghiệp, chỉn chu trong tiếp đón, hỗ trợ, chăm sóc khách hàng trước và sau điều trị. Đội ngũ nhân viên trợ thủ, chăm sóc khách hàng được đào tạo bài bản, kỹ năng chuyên nghiệp luôn hỗ trợ, tư vấn nhiệt tình cho khách hàng.

Hãy đặt lịch tư vấn với Nha Khoa Việt Nha Bình Dương hoặc liên hệ HOTLINE 093 745 4444 ngay nhé.

NGHIẾN RĂNG: NGUYÊN NHÂN VÀ HƯỚNG ĐIỀU TRỊ

     1. NGHIẾN RĂNG LÀ GÌ?

1.1 Hoạt động chức năng và hoạt động cận chức năng

Các hoạt động của hệ thống nhai được chia làm 2 loại:

  • Chức năng (nhai, nói, nuốt).
  • Cận chức năng (mút môi, má; cắn móng tay; nghiến răng).

Các hoạt động chức năng là hoạt động cơ có kiểm soát. Nghĩa là chúng cho phép hệ thống nhai thực hiện chức năng cần thiết nhưng chỉ trong giới hạn gây hại ít nhất cho cấu trúc.

Hoạt động cận chức năng là những hoạt động có ý thức hoặc không có ý thức của hệ thống nhai. Chúng lặp đi lặp lại, có sự tiếp xúc trực tiếp, gián tiếp hoặc không tiếp xúc các răng mà không nhằm thực hiện chức năng.

1.2 Nghiến răng là một hoạt động cận chức năng có sự tiếp xúc các răng với nhau

Tật nghiến răng được định nghĩa là “hoạt động lặp đi lặp lại của cơ hàm, đặc trưng bởi sự siết chặt hoặc nghiến của răng và/hoặc bởi sự giằng và đẩy của hàm dưới”. Hoạt động này có thể tạo nên âm thanh ken két hoặc không.

Nghiến răng không thực hiện chức năng của hệ thống nhai và có thể gây chấn thương khớp cắn. Khớp cắn ảnh hưởng lên chức năng của cơ, qua đó tác động đến khớp thái dương hàm. Do đó, bất kỳ sự thay đổi nào trong khớp cắn đều ảnh hưởng đến cả cơ và khớp. Sai khớp cắn chính là một trong những nguyên nhân phổ biến nhất gây tật nghiến răng. Hậu quả của nó có thể gây ra đau khớp thái dương hàm.

     2. DẤU HIỆU VÀ TRIỆU CHỨNG

Một số dấu hiệu và triệu chứng giúp bạn nhận biết bệnh nghiến răng:

  • Nghiến hoặc siết chặt răng, đi kèm đó với là âm thanh đặc biệt, thậm chí có thể lớn đến mức đánh thức người ngủ cùng.
  • Đau khớp thái dương hàm.
  • Đau, mỏi cơ nhai và cơ vùng cổ.
  • Nhức đầu (đặc biệt vùng thái dương sau khi thức dậy buổi sáng).
  • Răng nhạy cảm, di động quá mức, mòn bất thường.
  • Gãy vỡ miếng trám/men răng.
  • Tụt nướu.
  • Có vết hằn lõm trên lưỡi.
  • Đường nhai trắng hiện rõ trên mặt trong má.
  • Xuất hiện các gồ xương ở hàm trên và dưới.
  • Tăng hoạt động cơ (ghi nhận bởi đồ thị đa ký giấc ngủ).
  • Phì đại cơ.
  • Giảm chất lượng giấc ngủ, hay thấy mệt mỏi.
  • Giảm lưu lượng nước bọt.
  • Giới hạn há miệng.

     3.HẬU QUẢ CỦA NGHIẾN RĂNG

Nghiến răng mức độ nặng có thể gây ra những tình trạng sau:

  • Phá hủy răng, xương hàm.
  • Đau nhức đầu.
  • Đau vùng đầu mặt.
  • Rối loạn khớp thái dương hàm (nghe tiếng click khi há đóng miệng ở vùng trước tai).

     4. ĐIỀU TRỊ NHA KHOA

Điều trị nha khoa có thể không làm ngưng nghiến răng. Các điều trị này nhằm cải thiện tình trạng mòn răng và ngăn ngừa sự phá hủy trầm trọng.

  • Điều chỉnh khớp cắn: Nếu có bất kỳ cản trở khớp cắn nào, nó cần được loại bỏ bằng điều chỉnh (mài bớt/thêm vào). Tuy nhiên, trước khi thực hiện, bạn phải đảm bảo cơ được thư giãn. Mục đích để bạn có thể thực hiện được các chuyển động sinh lý bình thường.
  • Máng nhai: Là một máng bằng nhựa che phủ bề mặt răng hàm trên và hàm dưới. Máng được thiết kế riêng cho từng người, có thể tháo lắp dễ dàng. Chức năng của máng là hướng dẫn chuyển động của hàm dưới. Đồng thời, nó cũng giúp thư giãn cơ, giảm đau cơ. Sử dụng máng nhai sẽ giúp ngăn sự mòn răng do nghiến, ngăn tổn thương đến các cấu trúc nha chu. Việc sử dụng máng nhai giúp làm giảm nghiến răng vào ban đêm.
  • Chỉnh nha: Răng chen chúc, lệch lạc làm ảnh hưởng đến khớp cắn. Việc chỉnh nha làm thay đổi khớp cắn có thể giảm tình trạng nghiến răng.
  • Phục hồi khớp cắn: Nghiến răng làm phá vỡ bề mặt men răng hoặc phục hồi, khiến răng nhạy cảm. Có thể trám, bọc mão lại các vị trí bị ảnh hưởng bởi nghiến răng.

Nghiến răng là thói quen cận chức năng, chiếm tỷ lệ lớn trong dân số. Các dấu hiệu và triệu chứng của bệnh có thể dễ thấy. Tuy nhiên, cơ chế và nguyên nhân thật sự vẫn chưa rõ ràng. Hiện tại, vẫn chưa có phương pháp nào điều trị triệt để bệnh. Các hướng điều trị chủ yếu nhằm giảm sự gây hại, giảm ảnh hưởng của nghiến răng lên hệ thống nhai. Việc duy trì lối sống tốt, kiểm tra sức khỏe thường xuyên giúp phát hiện và ngăn chặn sớm sự phá hủy của bệnh.

VÌ SAO RĂNG MỌC NHIỀU VÀ CÁCH ĐIỀU TRỊ

  1. MỌC THỪA RĂNG LÀ BỆNH GÌ?

Mọc thừa răng là một tình trạng răng miệng khi số lượng răng của bạn trở nên quá nhiều. Số lượng tiêu chuẩn của răng sữa là 20 chiếc và răng vĩnh viễn là 32 chiếc. Tình trạng này có thể xuất hiện ở bất kỳ phần nào trong bộ răng và có thể ảnh hưởng đến bất kỳ cơ quan nào trong miệng. Răng sữa chính là chiếc răng đầu tiên mọc trong miệng, thường ở trẻ em độ tuổi 36 tháng và rụng dần vào khoảng 12 tuổi. Răng vĩnh viễn sau đó sẽ thay thế chỗ của răng sữa và thường mọc ra hết trong khoảng thời gian người đó đạt 21 tuổi. Một người gặp tình trạng có nhiều hơn 20 chiếc răng sữa hoặc nhiều hơn 32 răng vĩnh viễn gọi là mọc thừa răng. Những chiếc răng bổ sung đó được gọi là răng thừa.

Răng mọc thừa phổ biến nhất là răng vĩnh viễn và răng cửa trước ở hàm trên. Răng mọc thừa nhiều thứ hai chính là bốn chiếc răng hàm.

  1. TRIỆU CHỨNG THƯỜNG GẶP

Những Dấu Hiệu Và Triệu Chứng Của Bệnh Mọc Thừa Răng Là Gì?

Đau và sốt là những triệu chứng phổ biến nhất của bệnh mọc thừa răng.

Bệnh này được phân thành bốn nhóm dựa trên hình dáng và vị trí, bao gồm:

  • Dạng hình nón. Loại này mọc ở vị trí răng cửa của hàm trên;
  • Dạng củ. Loại này mọc ở vị trí răng cửa của hàm trên và có hai hoặc nhiều chỗ lồi lỏm hoặc chỏm. Đây là trường hợp hiếm và thường mọc theo cặp;
  • Dạng răng phụ. Loại này mọc kế bên chiếc răng cửa hoặc đôi khi mọc ở phía sau răng cửa;
  • Dạng u răng. Đây là một loại răng bất thường. Bác sĩ mô tả loại này như một loại tụ máu hoặc khối u. Bệnh này liên quan đến khoảng cách biểu mô và trung mô đến điểm hình thành men răng và ngà răng nhưng thường rất khó nhận biết. U răng có thể đạt đến một kích thước nhất định và gây cản trở sự phát triển của răng trong khu vực lân cận.

Các vị trí mọc thừa răng phổ biến nhất là ở phía trước hàm nhưng thỉnh thoảng cũng ở phía sau hàm.

OLYMPUS DIGITAL CAMERA

  1. KHI NÀO BẠN CẦN PHẢI GẶP BÁC SĨ?

Bạn phải đi gặp bác sĩ khám ngay lập tức nếu bạn gặp những triệu chứng.

Nếu bạn có bất kỳ dấu hiệu hoặc triệu chứng nêu trên hoặc có bất kỳ câu hỏi, xin vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ của bạn. Cơ địa của mỗi người là khác nhau. Vì vậy, hãy hỏi ý kiến bác sĩ để lựa chọn được phương án thích hợp nhất.

hội chứng khác. Nhiều răng thừa không bao giờ nhú lên nhưng chúng gây cản trở cho các răng gần đó khiến cho những chiếc răng này không thể nhú lên hoặc gây ra các vấn đề răng hoặc cấu trúc răng khác. Mọc thừa răng ở khu vực răng hàm là dạng hiếm nhất. Bác sĩ thường sử dụng phương pháp chụp X-quang răng để chẩn đoán bệnh mọc thừa răng.

  1. ĐIỀU TRỊ HIỆU QUẢ

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của chuyên viên y tế, vậy nên tốt nhất là bạ hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ.

Những kĩ thuật y tế nào được dùng để chẩn đoán bệnh mọc thừa răng?

Thỉnh thoảng, răng mọc quá số lượng thường không có triệu chứng và có thể được phát hiện tình cờ khi khám X-quang. Chi tiết bệnh sử, kiểm tra lâm sàng, điều tra kỹ lưỡng, chẩn đoán sớm và điều trị thích hợp là điều bắt buộc phải làm khi chẩn đoán bệnh mọc thừa răng. Bác sĩ có thể phát hiện răng ngầm khi kiểm tra X-quang. Đôi khi, các bác sĩ có thể nghi ngờ bạn bị mắc phải bệnh răng mọc thừa trong trường hợp răng không mọc được, răng sữa xuất hiện, khe hở răng rộng và thừa răng. Kỹ thuật chụp X-quang song song và hình ảnh tổng thể để kiểm tra khớp hàm trước và khu vực xung quanh các chân răng là phương pháp hữu ích nhất để xác định rõ vị trí răng mọc thừa. Gần đây, bác sĩ cũng sử dụng phương pháp chụp cắt lớp vi tính để phát hiện răng thừa.

Những Phương Pháp Nào Dùng Để Điều Trị Bệnh Mọc Thừa Răng?

Điều trị tùy thuộc vào loại, vị trí, tác động hoặc nguy cơ tác động của răng mọc thừa đến răng kế cận. Việc kiểm soát răng mọc thừa nên là một phần của kế hoạch điều trị toàn diện chứ không tách biệt. Phương pháp điều trị bệnh răng mọc thừa bao gồm:

Chỉ định loại bỏ răng mọc thừa

Bác sĩ sẽ khuyến cáo loại bỏ các răng mọc thừa khi bạn nằm trong các trường hợp sau:

  • Răng cửa mọc chậm hoặc bị di dời;
  • Có bệnh lý liên quan;
  • Cần chỉnh nha răng cửa ở gần các răng mọc thừa;
  • Răng mọc thừa làm tổn hại xương ổ răng thứ cấp ghép trong môi và vòm miệng bệnh nhân hở hàm ếch;
  • Các răng trong xương được chỉ định cấy ghép;
  • Răng thừa tự mọc lên;
  • Phần răng cửa ở trung tâm bị trì hoãn hoặc không mọc được.

Chỉ định giám sát nhưng không loại bỏ răng mọc thừa

Nhổ răng không phải lúc nào cũng là phương pháp điều trị tốt cho răng mọc thừa. Bác sĩ có thể theo dõi mà không cần loại bỏ nếu bạn nằm trong các trường hợp sau:

  • Các răng liên quan mọc đạt yêu cầu;
  • Không cần điều trị chỉnh hình răng;
  • Không có bệnh lý liên quan;
  • Việc nhổ răng gây tổn hại đến các răng liên quan.

TẠI SAO RĂNG BỊ NỨT? CÁCH KHẮC PHỤC RĂNG NỨT NHƯ THẾ NÀO?

Tình trạng răng bị rạn nứt gây ra những rắc rối trong ăn nhai và làm giảm thẩm mỹ của hàm răng. Vì vậy, hãy tìm hiểu nguyên nhân khiến răng bị nứt và phương pháp điều trị hiệu quả nhất để khắc phục các vấn đề trên nhé!

  1. TẠI SAO RĂNG BỊ NỨT

Có nhiều nguyên nhân dẫn đến tình trạng răng bị nứt, nứt dọc thân răng, nứt chân răng,…Dưới đây là những nguyên nhân được các chuyên gia tổng hợp:

+ Nứt răng do va đập: Đây là nguyên nhân chủ yếu làm nứt dọc thân răng. Có thể bạn đã vô tình bị té ngã khiến răng bị đập vào những vật cứng. Nếu lực tác động mạnh, răng có thể sẽ bị vỡ làm đôi hoặc tách thành 2 phần riêng biệt.

+ Do thói quen xấu: Những thói quen thường ngày tưởng chừng như đơn giản lại gây ra những vấn đề nghiêm trọng như nứt vỡ răng, thậm chí còn ảnh hưởng đến xương hàm. Những thói quen thường ngày bao gồm nhai đá, dùng răng để mở nắp bia, cắn càng cua, ăn đồ nóng lạnh bất thường,… sẽ làm răng bị yếu đi, lâu dần chân răng sẽ bị lão hóa trước tuổi dẫn đến vỡ chân răng và có thể là bị mất răng.

+ Nguyên nhân khác: Nứt răng có thể xảy ra trong các trường hợp như nghiến răng quá nhiều vào ban đêm, điều trị tủy, men răng yếu, mắc bệnh lý sâu răng,… Khi đó, răng bị yếu nên dễ vỡ nứt hơn răng khỏe mạnh bình thường.

  1. RĂNG NỨT VỠ CÓ THỂ TỰ LÀNH LẠI KHÔNG?

Các răng không có khả năng tự chữa lành như vết thương ở da, xương,…Vì vậy một chiếc răng bị nứt vỡ sẽ không thể lành lại như ban đầu được.

Răng nứt không tự lành lại gây ra nhiều ảnh hưởng trong quá trình sinh hoạt của bạn:

+ Răng bị ê buốt kéo dài

+ Răng yếu đi khi vết nứt ngày càng lớn hơn.

+ Vết nứt lớn có thể làm lộ ngà và tủy gây ra đau đớn, khó chịu. Khe hở sẽ tạo điều kiện cho vi khuẩn xâm nhập vào tủy răng gây ra biến chứng nhiễm trùng răng.

Với những trường hợp nghiêm trọng hơn có thể tác động đến mạch máu và xương gây ra nhiều biến chứng nguy hiểm. Vì vậy hãy điều trị kịp thời bằng những phương pháp thích hợp tại nha khoa để tránh xảy ra những vấn đề không mong muốn.

răng cửa có vết nứt có sao không

  1. KHẮC PHỤC RĂNG NỨT HIỆU QUẢ TẠI NHA KHOA

Khi thăm khám tại nha khoa, bạn sẽ được tư vấn các phương pháp điều trị thích hợp. Trong trường hợp răng nứt nhẹ không ảnh hưởng đến thẩm mỹ và quá trình ăn nhai thì bác sĩ có thể sẽ khuyên bạn chăm sóc răng miệng và không cần đến sự tác động của các biện pháp nha khoa. Nhưng bạn sẽ phải theo dõi thường xuyên tình trạng răng nứt để có thể điều trị kịp thời nếu có tiến triển nặng hơn.

Nhưng nếu vết nứt lớn gây ra đau đớn và ảnh hưởng nhiều đến sinh hoạt hàng ngày thì bác sĩ sẽ chỉ định phương pháp phù hợp với mức độ nứt vỡ, cũng như vị trí và triệu chứng răng miệng của bạn.

3.1 Hàn Trám Răng

Phương pháp này hàn trám lại vết nứt bằng vật liệu composite hoặc sứ với khả năng lấp đầy và khôi phục vẻ ngoài và chức năng ăn nhai của nó.

Để thực hiện hàn trám, bác sĩ sẽ vệ sinh răng miệng cho bạn, tạo hình chất trám và hóa hóa cứng bằng tia Laser chuyên dụng. Kỹ thuật này khá đơn giản nên quá trình khôi phục răng sẽ diễn ra nhanh chóng và hiệu quả.

3.2 Bọc Răng Sứ

Đây là phương pháp được áp dụng rất phổ biến trong nha khoa giúp khôi phục những chiếc răng bị nứt gãy một cách hoàn hảo.

Khi thực hiện bọc răng sứ, bác sĩ sẽ mài bớt men răng bên ngoài răng nứt để nhường chỗ cho mão răng sứ bọc bên ngoài răng thật. Răng sứ được thiết kế theo hình dạng răng thật đảm bảo tính thẩm mỹ và khả năng cảm nhận thức ăn như thật.

Trong trường hợp răng bị nứt vỡ đến tủy răng, bác sĩ sẽ phải loại bỏ tủy hư trước khi tiến hành bọc răng sứ để ngăn ngừa tình trạng nhiễm trùng răng.

3.3 Nhổ Răng

Bác sĩ sẽ chỉ định nhổ răng nếu răng bị hư hỏng nghiêm trọng vào đến tủy răng và các dây thần kinh. Khi đó răng không thể phục hồi được và việc nhổ răng sẽ giúp tránh được các tình trạng viêm nhiễm và không gây hại đến các răng còn lại.

Đồng thời, để ngăn ngừa biến chứng mất răng bạn nên trồng răng Implant để khôi phục thẩm mỹ và chức năng ăn nhai. Khi đó, vấn đề tiêu xương do mất răng cũng sẽ được ngăn chặn hoàn toàn.

Trên đây là những thông tin chúng tôi muốn chia sẻ với các bạn với hy vọng  bạn có thể hiểu rõ tình trạng răng nứt và biết cách khắc phục hiệu quả nếu gặp phải tình trạng này. Nếu còn thắc mắc, hãy liên hệ 093 745 4444 để chúng tôi giải đáp cho bạn nhé!

 

VÌ SAO PHẢI CẠO VÔI RĂNG ĐỊNH KỲ ?

Vôi răng là gì ? Vì sao phải đi lấy vôi răng và các tác hại của vôi răng đối với sức khỏe răng miệng như thế nào… Đó hầu như là câu hỏi được rất nhiều người tìm kiếm hiện nay.. Ở bài viết sau đây Nha Khoa Việt Nha sẽ chỉ rõ cho các bạn thấy những tác hại của vôi răng đầy đủ nhất..

VÔI RĂNG LÀ GÌ ?

Vôi răng (cao răng)  là những mảng bám, mảnh vụn thực phẩm còn sót lại đã bị vôi hóa bởi vi khuẩn, muối canxi carbonat và calcium phosphate có trong nước bọt. Mảng bám, cặn vụn thức ăn thường lắng đọng thành lơp dày ở thân răng, nướu răng, có màu trắng đục hoặc vàng nấu gây mất thẩm mỹ và gây nhiều tổn hại đến răng miệng.

VÌ SAO PHẢI LẤY VÔI RĂNG ĐỊNH KỲ ?

Có hơn một lý do để bạn coi trọng việc lấy vôi răng định kỳ. Trước hết, nếu để lâu ngày vôi răng có thể gây viêm nướu. Vôi răng cũng là thủ phạm khiến cho hơi thở của bạn nặng mùi. Và đặc biệt là nó còn nguyên nhân chính dẫn đến bệnh viêm nha chu với những biếu hiện chẳng mấy dễ chịu như nướu sưng đỏ, dễ chảy máu, chảy mủ, tiêu xương ổ răng, răng lung lay và cuối cùng có thể dẫn đến rụng răng.

TÁC HẠI CỦA VIỆC KHÔNG CẠO VÔI RĂNG ?

  • Hơi thở nặng mùi.
  • Gây kích thích và tổn hại đến nướu răng. Mức độ nhẹ là viêm nướu: nướu sưng, đỏ, chảy máu.. Bệnh viêm nướu có thể phục hồi trở lại nếu như vôi răng được loại bỏ và duy trì vệ sinh răng miệng đúng cách.
  • Nếu viêm nướu không được điều trị, vôi răng hình thành nhiều và tồn tại dai dẳng có thể dẫn đến viêm nha chu, làm cho lợi mất chỗ bám dẫn đến càng ngày răng càng dài, để lộ ra vùng xương răng không được tổ chức quanh răng bảo bệ. Bệnh nhân sẽ thấy xuất hiện cảm giác ê buốt, khó chịu. Về lâu dài gây tổn hại xương ổ răng và các mô nha chu có tác dụng nâng đỡ và giữ ổn định răng trên cung hàm. Mô nha chu bị suy yếu, không thể giữ được răng, dẫn đến răng lung lay và hậu quả cuối cùng là  bị mất răng.
  • Làm răng bạn bị đổi màu.
  • Mảng bám tích tụ quá nhiều , dày và lâu ngày sẽ phá hủy men răng. Men răng bị tổn thương càng nặng thì nguy cơ sâu răng càng cao.
  • Tác nhân gây ra các bệnh ở miệng, ở họng như: viêm niêm mạc miệng, viêm họng, viêm amidan, lở miệng…

CẠO VÔI RĂNG NHIỀU CÓ TỐT HAY KHÔNG ?

Cạo vôi răng là phương pháp giúp làm sạch các mảng bám cứng ra khỏi bề mặt của nướu, mang lại nhiều lợi ích cho răng miệng. Tuy nhiên, việc lạm dụng lấy vôi răng nhiều lần có thể gây tổn thương răng. Do đó, bạn chỉ nên cạo cao răng theo định kỳ 3-6 tháng/lần. Ngoài ra, tùy theo sức khỏe răng miệng, mức độ hình thành vôi răng nhiều hay ít mà bác sĩ sẽ chỉ định thời gian nên lấy cao răng. Cụ thể:

  • Người có men răng láng bóng, sức khỏe răng miệng tốt, cao răng hình thành ít nên lấy cao răng khoảng 6 tháng/lần.
  • Người có men răng sần sùi, dễ tích tụ các mảng bám thức ăn dư thừa, thường xuyên uống trà, cà phê, hút thuốc nên lấy cao răng 3-4 tháng/lần.

 

Hy vọng qua bài viết trên đây các bạn sẽ hiểu biết rõ hơn về các tác hại của vôi răng đối với sức khỏe răng miệng của mình.. Ngoài ra nếu cần tư vấn, trao đổi hay lấy vôi răng tại Bình Dương các bạn có thể liên hệ trực tiếp đến Nha Khoa Việt Nha để các bác sĩ có thể thăm khám và đưa ra những lời khuyên tốt nhất!

Chúc các bạn luôn có sức khỏe tốt !

TẠI SAO BỊ Ê BUỐT RĂNG? NGUYÊN NHÂN, CÁCH CHĂM SÓC VÀ ĐIỀU TRỊ THẾ NÀO ?

Ê buốt răng thường xảy ra đột ngột trong một khoảng thời gian ngắn và khiến bạn luôn cảm thấy không thoải mái khi ăn uống. Bạn có thể cảm thấy đau nhói do dây thần kinh trong răng tiếp xúc với tác nhân gây ê buốt. May mắn thay, răng nhạy cảm có thể điều trị và cải thiện được. Trong bài viết này, Nha Khoa Việt Nha sẽ giúp bạn biết được nguyên nhân và phải làm gì để hạn chế tình trạng ê buốt răng.

  1. Ê buốt răng là gì?

Ê buốt răng hay còn gọi là răng nhạy cảm, là tình trạng răng miệng khá phổ biến khiến cho người mắc phải khó chịu hoặc đau buốt khi ăn một số thực phẩm quá cứng hay quá nóng hoặc lạnh. Tuy tình trạng răng ê buốt không quá nghiêm trọng nhưng trong một số trường hợp đây là biểu hiện của bệnh lý đau răng, viêm nướu, viêm nha chu…

Ở một chiếc răng khỏe mạnh, lớp men răng cứng chắc ngoài cùng sẽ bảo vệ lớp ngà răng bên trong mềm hơn và chân răng sẽ được nướu bảo vệ. Khi men răng bị mòn hoặc tổn thương (nứt, mẻ) hoặc đường viền nướu bị tụt sẽ khiến lớp ngà răng lộ ra ngoài. Lớp ngà răng có hàng ngàn ống ngà dẫn trực tiếp đến dây thần kinh trong răng (tủy răng). Khi tiếp xúc với các yếu tố nóng, lạnh hay chất có tính axit… sẽ khiến các dây thần kinh bên trong răng bị kích thích gây đau và ê buốt.

  1. Vì sao răng bị ê buốt?

2.1. Đánh răng sai cách

Khi bạn chưa bị ê buốt răng nhưng thói quen đánh răng quá mạnh, sử dụng bàn chải đánh răng có lông cứng, đánh răng nhiều lần trong ngày… là những nguyên nhân gây mòn men răng, dẫn đến các phần tử từ các thực phẩm mà bạn ăn hàng ngày tiếp xúc vào tủy răng (nơi chứa nhiều dây thần kinh, mạch máu và mô liên kết của răng) và khiến răng trở nên nhạy cảm và dễ bị ê buốt.

2.2. Sử dụng nước súc miệng trong thời gian dài

Một số loại nước súc miệng có chứa axit nên nếu ngà răng đã bị lộ, bạn sẽ cảm thấy ê buốt răng khi súc miệng mỗi ngày. Từ đó, răng càng trở nên nhạy cảm hơn và lớp ngà răng có nguy cơ bị tổn thương thêm.

2.3. Thói quen nghiến răng

Thói quen xấu này khiến men răng mòn dần theo thời gian, kéo theo hệ lụy là ê buốt răng. Chứng nghiến răng (bruxism) là tình trạng hai hàm răng bị ghì và siết, nghiến chặt tạo áp lực lên răng và có thể phát ra âm thanh ken két. Bạn có thể nghiến răng một cách vô thức khi thức hoặc nghiến răng khi đang ngủ (sleep bruxism).

2.4. Ăn thực phẩm có tính axit

Các thực phẩm có tính axit gây hại đến lớp men răng, dẫn đến ê buốt răng. Một số loại thực phẩm có tính axit phổ biến như: ngũ cốc, đường, cá, một số chế phẩm từ sữa, thực phẩm giàu protein, soda và các đồ uống ngọt khác. Nếu bạn không bảo vệ răng miệng đúng cách, các mảng bám thực phẩm tích tụ trên răng sẽ gây ra nhiều vấn đề nghiêm trọng như sâu răng, viêm nướu, viêm nha chu,… khiến men răng bị bào mòn dẫn đến ê buốt răng.

2.5. Các bệnh lý răng miệng

  • Tụt nướu: Tình trạng này thường xảy ra ở những người mắc bệnh nha chu và sẽ gây lộ ngà răng, gây ê buốt chân răng.
  • Viêm nướu: Mô nướu bị viêm, đau gây ảnh hưởng đến chân răng.
  • Nứt hay mẻ răng: Những vết nứt trên răng tạo điều kiện cho vi khuẩn trú ngụ cùng các mảng bám dẫn đến viêm nhiễm vào tủy răng. Trong trường hợp nghiêm trọng, bạn có nguy cơ bị áp xe chân răng và nhiễm trùng nặng.

2.6. Sau các thủ thuật nha khoa

Răng sẽ nhạy cảm hơn sau khi cạo vôi, làm láng chân răng, bọc mão răng giả hay các quy trình phục hình răng khác. Thông thường, tình trạng ê buốt răng vì những lý do này sẽ biến mất sau 4–6 tuần. Trong thời gian này, bạn nên xin tư vấn của các nha sĩ để chăm sóc răng miệng đúng cách.

  1. Hậu quả của ê buốt răng

Tùy theo mức độ mà ê buốt chân răng sẽ ảnh hưởng ít nhiều đến sinh hoạt hàng ngày của bạn. Điển hình như do không thể thưởng thức món ăn yêu thích của mình nên người bệnh, nhất là người lớn tuổi và trẻ em sẽ có nguy cơ bị biếng ăn. Bên cạnh đó, thói quen nghiến răng khi ngủ sẽ khiến bạn khó để có một giấc ngủ ngon. Điều này về lâu dài sẽ làm cơ thể bạn dần bị suy nhược, ảnh hưởng đến sức khỏe tổng quát. Ngoài ra, nếu triệu chứng ê buốt răng đi kèm với hơi thở có mùi hôi, quanh nướu bị sưng đỏ và chảy máu do bệnh viêm nướu, người bệnh còn có xu hướng ngại giao tiếp xã hội.

  1. Cách chăm sóc và điều trị khi bị ê buốt răng

Khi bị ê buốt răng, cách tốt nhất để chữa trị hiệu quả là thực hiện các phương pháp bảo vệ và chăm sóc men răng để những tác nhân kích thích không tác động đến dây thần kinh trong răng. Nếu bạn đã gặp phải tình trạng răng nhạy cảm, một số men răng chắc chắn đã bị mòn hay tổn thương. Do đó, để ngăn chặn và không để tình trạng răng bị ê buốt tiến triển thêm, bạn nên lưu ý 6 cách chăm sóc răng bị ê buốt dưới đây:

4.1. Không đánh răng quá mạnh

Nhiều người có suy nghĩ đánh răng thật mạnh có thể giúp loại bỏ những mảng bám trên răng, thế nhưng điều đó sẽ khiến men răng của bạn bị mài mòn dẫn đến ê buốt răng. Đánh răng sát đường viền nướu có khả năng làm men răng mòn nhanh hơn.

Tốt nhất là bạn nên sử dụng bàn chải đánh răng có lông mềm và để bàn chải tạo thành một góc 45º với đường nướu rồi chải lên xuống nhẹ nhàng. Khi đó, bạn sẽ giữ được men răng sạch sẽ và khỏe mạnh.

4.2. Sử dụng kem đánh răng dành riêng cho răng ê buốt

Khi chọn kem đánh răng cho người có hàm răng nhạy cảm (răng ê buốt) cần đọc rõ thành phần ghi trên bao bì để tránh mua sản phẩm chất lượng kém, chứa những hóa chất độc hại như chất tạo màu, Sodium Lauryl Sulfate, Triclosan,…

Các bạn có thể sử dụng các loại kem đánh răng với thành phần dược liệu tự nhiên, đặc biệt phù hợp với những người có hàm răng nhạy cảm bởi tính an toàn, công dụng ưu việt và có lợi cho sức khoẻ. Một số thương hiệu kem đánh răng dành cho răng nhạy cảm phổ biến như: Sensodyne, Oral B Sensitive, Colgate Pro-relief, Ngọc Châu,…

4.3. Liệu pháp Florua

Liệu pháp Florua là bổ sung florua vào các khu vực nhạy cảm của răng để tăng cường sức khỏe men răng, giảm đau, giảm cảm giác ê buốt răng và ngăn ngừa sâu răng. Florua thường được sử dụng dưới dạng chất lỏng và thuốc viên, liệu pháp này làm giảm sự phân hủy bởi các axit từ thực phẩm, tăng khả năng tái khoáng hóa và giảm hoạt động của vi khuẩn

4.4. Tránh những thực phẩm có tính axit

Soda, kẹo ngọt, các nguồn carbohydrate có nhiều đường đều tấn công vào men răng và có khả năng gây ra ê buốt răng và sâu răng. Thay vào đó, bạn nên ăn các thực phẩm giúp cung cấp độ ẩm cho miệng, chống lại axit và vi khuẩn tác động làm mòn men răng như:

  • Rau quả giàu chất xơ.
  • Phô mai.
  • Sữa không đường.
  • Sữa chua nguyên chất.

Nước bọt cũng giúp chống lại tác hại của vi khuẩn trong miệng. Bạn cũng có thể uống trà xanh, trà đen hoặc nhai kẹo cao su không đường. Nếu bạn vừa ăn những thực phẩm có tính axit, đừng đánh răng ngay sau khi ăn. Hãy chờ một khoảng 1 giờ hoặc lâu hơn để men răng ổn định trở lại trước khi bạn chải răng.

4.5. Bỏ thói quen nghiến răng

Nghiến răng lâu ngày sẽ khiến men răng mòn dần, khiến răng có cảm giác bị ê buốt. Thói quen này do căng thẳng,  stress gây ra hoặc do chứng nghiến răng khi ngủ.

Bạn nên gặp các bác sĩ chuyên khoa tư vấn tâm lý hoặc các chuyên gia về giấc ngủ để tiến hành kiểm tra, xác định xem bạn có bị chứng ngưng thở khi ngủ hay không và nghiến răng khi ngủ ở mức độ nào. Trong thời gian này, Nha Khoa Việt Nha khuyên bạn nên mang dụng cụ bảo vệ răng hàm để tránh những tổn thương cho răng gây ra bởi nghiến, siết hoặc nghiền răng.

4.6. Đến nha sĩ nếu ê buốt răng do các bệnh lý răng miệng

Đôi khi tình trạng ê buốt răng có thể là dấu hiệu của bệnh lý răng miệng, chẳng hạn như:

Teo rút nướu theo tự nhiên

Khi trên 40 tuổi, nướu sẽ có dấu hiệu teo rút lại và để lộ ra chân răng. Phần răng này không có men răng bảo vệ nên nhạy cảm hơn rất nhiều so với thân răng. Do đó, hãy đến nha sĩ sớm để được tư vấn trám cổ chân răng, bảo vệ chân răng khi thấy nướu bắt đầu bị teo lại, tụt xuống dưới đường nướu bình thường.

Bệnh nướu răng

Mảng bám và cao răng tích tụ lâu ngày trên răng tạo điều kiện cho bệnh nướu răng phát triển và có thể phá hủy xương ổ răng. Để điều trị, nha sĩ sẽ tiến hành làm sạch răng sâu bao gồm cạo vôi và làm láng chân răng dưới đường nướu. Cách tốt nhất để xử lý bệnh nướu răng triệt để là phẫu thuật kết hợp sử dụng thuốc.

Nứt răng hay nứt vết trám

Vết nứt răng có khả năng kéo dài đến tận chân răng và bạn sẽ cảm nhận được những cơn đau buốt răng khi ăn hoặc uống đồ lạnh. Nếu bạn cảm thấy những dấu hiệu này, hãy đến nha sĩ để được tư vấn và trám lại các vết nứt trên bề mặt răng.

Bạn đừng vì sợ ê buốt răng mà ngại thực hiện các thói quen vệ sinh răng miệng hàng ngày. Đánh răng 2 lần/ngày và dùng chỉ nha khoa vào buổi tối để giữ răng miệng luôn sạch sẽ, khỏe mạnh. Bên cạnh đó, hãy nhớ đến phòng khám nha khoa kiểm tra định kỳ 2 lần mỗi năm để bảo vệ răng miệng một cách toàn diện.

  1. Hướng dẫn phòng tránh ê buốt răng

Giữ gìn vệ sinh răng miệng là điều quan trọng để ngăn ngừa bị lộ ngà cũng như các bệnh nha chu. Chải răng đúng cách đồng thời sử dụng các loại kem đánh răng có độ mài mòn thấp giúp giảm nguy cơ mắc phải hiện tượng răng ê buốt. Hạn chế sử dụng các đồ ăn có chứa axit để giúp phòng ngừa ê buốt răng.

Lời khuyên nên sử dụng các loại kem đánh răng có độ mài mòn thấp thêm các loại kem có chứa fluor để bảo vệ răng chống lại sâu răng. Bên cạnh đó, nha sĩ cũng có thể sử dụng một số phương pháp điều trị răng ê buốt tại phòng nha gồm thoa fluor và dùng keo dán lên răng. Nếu răng bị hư hại nhiều có thể sử dụng chiếu laser để sử dụng.

TOP 5 NGUYÊN NHÂN GÂY HÔI MIỆNG HÀNG ĐẦU THƯỜNG GẶP

Hôi miệng là tình trạng hơi thở có mùi, phổ biến ở mọi lứa tuổi. Tuy chỉ là bệnh lý răng miệng thông thường, không gây nguy hiểm cho sức khỏe nhưng ảnh hưởng rất nhiều đến tâm lý khi giao tiếp và trong công việc.

Vậy những nguyên nhân gây hôi miệng là gì và cách điều trị hôi miệng tận gốc như thế nào?

1. CÁC DẤU HIỆU NHẬN BIẾT BỆNH HÔI MIỆNG

  • Hơi thở có mùi khó chịu, nhất là vào sáng sớm mới ngủ dậy, chiều tối khi đi làm về, khi bụng đói hoặc cơ thể mệt mỏi.
  • Đột ngột xuất hiện các bệnh về răng miệng như: viêm lợi, sâu răng, viêm nha chu,…
  • Răng có nhiều mảng bám, cao răng – nơi tích tụ các vi khuẩn gây mùi khó chịu.
  • Khô miệng, nước bọt ít.

Đây là những triệu chứng nhận biết sớm nhất của bệnh hôi miệng. Vì vậy, khi xuất hiện một trong những dấu hiệu trên, bạn nên thăm khám, kiểm tra để xác định nguyên nhân và có hướng điều trị phù hợp.

2. NGUYÊN NHÂN HÔI MIỆNG THƯỜNG GẶP

Vấn đề răng – miệng

Hôi miệng (halitosis) hình thành từ sự phân huỷ protein của các vi sinh vật và thức ăn ở miệng, dẫn đến sự bay hơi gốc Sulfur gây ra mùi khó chịu. Theo đó, hôi miệng có thể do:

  • Các mảng thức ăn còn bám lại ở kẽ răng, chân răng hoặc bề mặt răng, lưỡi, tạo điều kiện cho vi khuẩn lên men và tiết chế ra các hợp chất có mùi khó chịu.
  • Lưỡi bị viêm, các vết nứt ở lưỡi tạo ra môi trường ít oxy hạn chế hoạt động của tuyến nước bọt. Nước bọt ít là môi trường thuận lợi để các vi khuẩn phát triển.
  • Răng bị sâu tạo nơi trú ẩn cho vi khuẩn.
  • Nhiễm trùng ở nướu, chân răng, quanh cổ răng…
  • Miệng bị nhiễm trùng hoặc lở loét.
  • Mắc các bệnh về lợi hoặc nha chu.
  • Khô miệng: sau xạ trị hoặc mắc phải hội chứng Sjogren khiến lượng nước bọt trong miệng giảm, tính axit trong miệng tăng cao, tạo môi trường thuận lợi cho vi khuẩn sinh sôi.
  • Các tế bào trong miệng thường sẽ chết đi theo chu kỳ 2 – 4 ngày/ 1 lần và nước bọt sẽ mang những tế bào chết này ra khỏi khoang miệng. Tuy nhiên ở một số người, chu kỳ này diễn ra nhanh hơn, trong vòng 6 – 8 giờ/ 1 lần, khiến các tế bào chết tích tụ nhiều, tự phân huỷ gây ra hôi miệng.

Bệnh mũi – xoang

Các bệnh lý về mũi – xoang như viêm mũi xoang cấp mạn, viêm xoang do răng khiến hơi thở có mùi hôi khó chịu. Ngoài ra các bệnh lý như viêm tuyến bã vùng tiền đình mũi, polyp mũi xoang, ung thư hoặc có dị vật ở mũi cũng là những nguyên nhân hôi miệng thường gặp.

Các bệnh lý khác

  • Các bệnh như viêm họng, viêm amidan, ung thư vòm họng…cũng có khả năng làm hôi miệng.
  • Bệnh chai gan khiến hơi thở hôi mùi tỏi hay trứng thối; bệnh thận hư gây ra mùi tanh trong vòm miệng; bệnh tiểu đường có mùi táo thối; mùi khai từ nhiễm độc niệu; mùi chua của bệnh dạ dày, trào ngược dịch vị…
  • Một số các bệnh khác có khả năng gây hôi miệng như: lao phổi, AIDS
  • Phụ nữ trong kỳ kinh nguyệt có sự thay đổi về hoocmon, sản sinh ra hơi có lưu huỳnh làm hôi miệng

Do thực phẩm

Một số loại thực phẩm nặng mùi như sầu riêng; các loại mắm như: mắm ruốc, mắm tôm, mắm nêm…; hành, tỏi; các loại rau có mùi là nhóm thực phẩm khiến hơi thở nặng mùi.

Ngoài ra, việc sử dụng các loại đồ uống có cồn như rượu, bia, cà phê; đồ uống có gas như nước ngọt, thuốc lá, xì gà…trong thời gian dài cũng khiến khoang miệng có mùi khó chịu.

 

3. CÁCH ĐIỀU TRỊ BỆNH HÔI MIỆNG HIỆU QUẢ

Thăm khám và xác định nguyên nhân gây hôi miệng

Để điều trị hôi miệng tận gốc, bạn cần xác định được nguyên nhân gây hôi miệng là gì. Nếu nguyên nhân do cao răng, mảng bám hay các bệnh lý nha khoa, bạn cần thăm khám định kỳ, lấy cao răng 6 tháng/lần để răng miệng luôn khỏe mạnh, ngăn chặn sự tích tụ của vi khuẩn, loại bỏ hoàn toàn hơi thở khó chịu.

Súc miệng bằng nước muối

Muối ngoài việc cung cấp khoáng chất cho cơ thể còn là chất sát trùng hiệu quả. Những người bị hôi miệng do các vấn đề răng – miệng có thể sử dụng nước muối pha loãng để súc miệng sau mỗi bữa ăn.

Ăn nhiều hoa quả chứa vitamin C

Vitamin C có tác dụng kháng khuẩn, hạn chế sự sinh sôi của vi khuẩn trong vòm miệng. Các loại hoa quả chứa vitamin C giúp gia tăng quá trình tiết nước bọt, giúp ngăn khô miệng.

Vitamin C có nhiều trong kiwi, cam, bưởi, chanh, dâu tây, việt quất. Ngoài ra, người bị hôi miệng còn có thể nhai vỏ chanh đã rửa sạch 1 – 2 lần/ ngày để hơi thở luôn thơm mát.

Ăn sữa chua mỗi ngày

Sữa chua làm giảm mức độ gây mùi từ Hydrogen Sulfide trong miệng, ức chế sự phát triển của vi khuẩn, hạn chế các mảng bám và vi khuẩn có hại.

Vệ sinh miệng bằng chè xanh

Chất chống Oxy hoá có trong chè có tác dụng ức chế sự phát triển của vi khuẩn, loại bỏ mùi hôi miệng hiệu quả. Bạn có thể sử dụng 1 ít lá chè (trà) xanh đã rửa sạch đem ngâm trong nước nóng, đợi cho còn ấm rồi súc miệng hoặc nhai trực tiếp lá chè xanh để vệ sinh răng miệng.

4. MỘT SỐ CÁCH PHÒNG NGỪA HÔI MIỆNG MÀ BẠN NÊN BIẾT

  • Sử dụng chỉ nha khoa, nước súc miệng để lấy các thức ăn thừa trong kẻ răng, đánh răng ít nhất 2 lần/ngày sau khi ăn.
  • Thường xuyên vệ sinh bề mặt lưỡi.
  • Vệ sinh răng miệng nhẹ nhàng và đúng cách, tránh làm tổn thương bề mặt lưỡi, nướu và má trong.
  • Không nên bỏ bữa vì hoạt động nhai sẽ kích thích tiết nước bọt.
  • Uống đủ 2 lít nước mỗi ngày.
  • Nếu mang răng giả, cần vệ sinh đúng theo hướng dẫn của Bác sĩ.
  • Hạn chế các nhóm thực phẩm gây mùi ở miệng.
  • Hạn chế ăn đồ ăn cay, nóng, nhiều dầu mỡ dễ gây nóng trong người dẫn đến lở miệng.
  • Hạn chế dùng các loại đồ uống như rượu, bia, cà phê, nước ngọt… Từ bỏ thói quen hút thuốc lá hoặc xì gà.
  • Khám tai, mũi, họng định kỳ để điều trị các căn bệnh về vòm họng, mũi – xoang,…
  • Khám răng đều đặn 6 tháng/ 1 lần để trị sâu răng, cạo vôi răng khi cần.
  • Khi có biểu hiện hôi miệng kèm theo triệu chứng đau ở các cơ quan khác trong cơ thể cần thăm khám càng sớm càng tốt để tìm ra nguyên nhân và chữa trị kịp thời.

Biết được nguyên nhân hôi miệng và cách chữa trị là yếu tố quan trọng để người bệnh lấy lại sự tự tin trong giao tiếp cũng như hiệu quả trong công việc. Ngoài việc chăm sóc răng miệng kỹ lưỡng, người mắc chứng hôi miệng cũng nên chủ động đi thăm khám định kỳ để theo dõi sức khỏe răng miệng và chữa trị kịp thời

Giải pháp nào cho bệnh MÒN RĂNG?

 

Mòn răng là hiện tượng không hiếm gặp ở mọi lứa tuổi nhất là người lớn.  Không chỉ khiến răng ê buốt, khó chịu mà còn gây mất thẩm mỹ khi giao tiếp.

Men răng là một lớp vật chất rất cứng, có tác dụng bảo vệ các bộ phận mềm và dễ bị tổn thương bên trong (ngà răng, tủy răng khỏi các tác động từ bên ngoài. Khi men răng bị mòn, để lộ ngà răng sẽ dẫn đến:

– Răng chuyển màu vàng, nâu… rất xấu. Màu răng này thường rất khó cải thiện, vì men răng không có khả năng tự tái tạo giống như xương. Nếu đã bị rạn, vỡ hoặc mòn, tức là nó bị tổn thương vĩnh viễn.

– Răng trở nên nhạy cảm khi nhai, tiếp xúc với không khí, tiếp xúc với acid, đặc biệt rất ê buốt khó chịu khi ăn đồ nóng/ lạnh.

– Giảm khả năng nghiền và cắt thức ăn, lâu ngày sẽ khiến hệ thống cơ nhai phải làm việc nhiều hơn, dẫn đến hiện tượng co thắt cơ nhai và gây tổn thương khớp hàm.

– Lớp ngà răng khi tiếp xúc với acid từ thực phẩm rất dễ bị tổn thương, gây sâu răng

– Nguy hiểm hơn, răng mòn nhiều có thể gây viêm và chết tuỷ răng.

NGUYÊN NHÂN GÂY BỆNH MÒN RĂNG:

* Mòn răng cơ học: từ thói quen, sở thích hàng ngày như:

– Tật nghiến răng khi ngủ: gây mòn mặt nhai của răng hàm.

– Vệ sinh răng không đúng cách: chải răng quá mạnh theo chiều ngang cũng là một trong những nguyên nhân gây mòn cổ răng.

– Thói quen sử dụng nhiều loại nước ngọt có ga, nước chanh, nước khoáng, nước ép cam… Các axit trong thức uống và thực phẩm sẽ từ từ bào mòn men răng.

– Chứng trào ngược dạ dày khiến axit có cơ hội tiếp xúc với bề mặt răng gây mòn răng. Nghiện rượu cũng là một trong những nguyên nhân gây mòn răng do tăng nguy cơ nôn trào ngược axit dạ dày.

– Một số loại thuốc có chứa PH axit và có dịp tiếp xúc thường xuyên với bề mặt răng có thể gây mòn như viên aspirin nhai, vitamin C nhai…

– Các thói quen xấu: cắn móng tay, nhai vật cứng, dùng răng mở nút chai… có thể làm vỡ hoặc rạn men răng.

– Bệnh khô miệng: nước bọt tiết ra ít khiến acid bám trên răng lâu hơn, tăng nguy cơ mòn răng lên gấp nhiều lần.

– Cơ địa, di truyền: các yếu tố di truyền có thể ảnh hưởng đến số lượng hoặc chất lượng men răng, khiến men răng bở và dễ mòn hơn.

* Mòn răng bệnh lý như:  thiểu sản men, các bệnh lý ảnh hưởng đến quá trình khoáng hoá khiến men răng mềm và dễ vỡ hơn bình thường; các bệnh lý gây ra sự ma sát quá mức giữa hai hàm răng (hay gặp nhất là khớp cắn lệch tâm), và các bệnh lý khác của khớp hàm như đau mỏi khớp, kêu khớp.

CÁCH PHÒNG TRÁNH:

Bạn có thể áp dụng thêm những gợi ý sau để phòng tránh mòn răng:

– Đánh răng ít nhất 2 lần/ngày, đặc biệt là sáng ngủ dậy và trước khi đi ngủ. Sử dụng kem đánh răng chứa flour.

– Sử dụng bàn chải lông mềm, có kích thước phù hợp. Không nên chải răng quá mạnh.

– Sử dụng chỉ tơ nha khoa, nước súc miệng hay tăm xỉa răng đúng cách.

– Ngay sau khi tiếp xúc với thức ăn, nước uống có chứa axit, súc miệng bằng nước, sữa hoặc nước súc miệng có chứa fluor.

– Uống nhiều nước trong ngày, đặc biệt giữa các bữa ăn, vừa tốt cho sức khỏe vừa giúp loại bỏ những mảnh vụn thức ăn và axit còn sót lại trong miệng.

– Tránh hoặc giảm thiểu việc ăn uống có chứa axit. Hạn chế thức uống có chứa axit trong bữa ăn, kể cả rượu, bia.

– Nên uống sữa không đường và không hương vị thay cho các thức uống có chứa đường.

– Uống những thức uống có chứa acid bằng ống hút. Đặt ống hút vào sau các răng trước, khoảng giữa lưỡi.

– Trì hoãn việc đánh răng ít nhất 30 phút sau khi tiếp xúc với acid để nước bọt giúp làm trung hòa men răng.

– Nha sĩ có thể cho bạn toa thuốc bao gồm các sản phẩm có chứa fluor, ví dụ: kem fluor, bạn có thể bôi lên răng.

– Nhai kẹo cao su để tăng tiết nước bọt.

– Sử dụng chỉ nha khoa và tăm xỉa răng đúng cách.

– Uống vitamin C với nước thay vì nhai chúng.

ĐIỀU TRỊ BỆNH MÒN RĂNG

Điều trị mòn răng phụ thuộc vào nguyên nhân, mức độ nặng nhẹ, sự lan rộng của tổn thương, tuổi tác, sự hợp tác của người bệnh và tính chất nhạy cảm của từng bệnh nhân. Dưới đây là một số phương pháp điều trị mòn răng:

– Nếu mòn răng ở mức độ nhẹ, mới phát, chưa bị nhạy cảm thì có thể không cần điều trị. Nếu bạn dùng kem đánh răng chứa flour và nước súc miệng phù hợp thì tình trạng có thể được khắc phục.

– Nếu tổn thương răng mòn sâu bên trong, bác sĩ có thể trám răng cho bạn. Bác sĩ sẽ trám bù đắp lại chỗ bị mòn khuyết. Trám composite yêu cầu bạn phải ăn nhai hết sức cẩn thận vì cách này không được đảm bảo về độ bền khi cắn thức ăn. Màu sắc của miếng trám composite sẽ thay đổi theo thời gian và khi đó cần phải thay miếng trám khác. Cách này giúp tiết kiệm chi phí nhưng thẩm mỹ chỉ có tính tương đối.

– Nếu mòn trên mặt nhai mà gây ê buốt nhiều trong quá trình ăn nhai thì có thể:

  1. Dán miếng sứ Veneer cho 2 – 6 răng cửa:  Cách này được xem là tối ưu cho trường hợp răng cửa bị mòn vì miếng Veneer sứ sẽ giúp làm dài thân răng và màu sắc răng sẽ thẩm mỹ hơn. Veneer sứ giúp bạn hạn chế bị mài răng và vòm cung nụ cười sẽ được thiết kế hoàn hảo cho riêng bạn. Màu sắc của miếng dán sứ Veneer sẽ không thay đổi. Tuy nhiên, Veneer sứ sẽ không phù hợp với 1 vài trường hợp về khớp cắn hay răng lệch lạc rất nhiều.
  2. Làm răng sứ cho 2 – 6 răng cửa.

Cách làm răng sứ là giải pháp hữu hiệu khi miếng dán sứ không phù hợp với trường hợp của bạn. Thân răng sứ được tạo hình trùng khớp với hình thể thân răng thật để bọc chụp lên những răng bị mòn mặt nhai tạo thành lớp bảo vệ răng bên trong. Bọc răng sứ được coi như tạo một lớp bảo vệ bên ngoài khi ngà răng bị lộ để hạn chế tình trạng ê buốt kéo dài cũng như ngăn ngừa những tác động có hại từ bên ngoài. Bọc răng sứ không chỉ có tác dụng bảo vệ cho răng mà còn mang đến tính thẩm mỹ cao với màu sắc sáng bóng tự nhiên mà không hề bị nhiễm màu trở lại như cách hàn trám răng.

Bọc răng sứ cũng đồng thời hỗ trợ răng đảm bảo được chức năng ăn nhai. Hiện nay, các công nghệ hiện đại đã tạo ra nhiều loại răng sứ có hình dáng, màu sắc tự nhiên không khác gì răng thật với độ bền chắc và chịu lực cao, đảm bảo ăn nhai tốt, không bị vỡ mẻ, chống mòn, chống bám giúp răng duy trì độ thẩm mỹ trong thời gian lâu dài.  Bạn nên đến những trung tâm nha khoa uy tín để tư vấn thêm. Tùy vào tình trạng mòn răng của bạn mà bác sĩ sẽ cho lời khuyên nên làm răng sứ cho 2 răng, 4 răng hay 6 răng là phù hợp.

– Những trường hợp mòn răng quá sâu có thể cần đến điều trị tủy hoặc nhổ bỏ.

Khi bạn thấy xuất hiện một vài khiếm khuyết trên răng, răng ê buốt, đổi màu… bạn nên đến khám ngay tại nha khoa Minh Thu.  Chúng tôi sẽ tư vấn cho bạn những giải pháp hiệu quả nhất để điều trị bệnh mòn răng này.

NGUYÊN NHÂN CHẢY MÁU CHÂN RĂNG VÀ CÁCH ĐIỀU TRỊ

Chảy máu chân răng là hiện tượng bệnh lý về răng do những tác nhân khác nhau và hiện tượng chảy máu chân răng này liệu có nguy hiểm đến sức khỏe răng miệng hay không? Và nếu hiện tượng này diễn ra thường xuyên thì chúng ta phải làm sao? Bài viết sau NHA KHOA VIỆT NHA sẽ giúp bạn trả lời câu hỏi đó.

NGUYÊN NHÂN GÂY CHẢY MÁU CHÂN RĂNG

  1. Bệnh viêm nướu

Viêm nướu hoặc viêm nha chu chính là nguyên nhân hàng đầu dẫn đến việc chảy máu chân răng. Khi các mảng bám thức ăn không được làm sạch cùng với huyết thanh lắng đọng dần dần sẽ phát triển thành cao răng. Đây chính là môi trường lý tưởng cho vi khuẩn phát triển và gây bệnh. Vi khuẩn sẽ xâm nhập vào sâu bên trong răng và nướu, thải độc tố để phá hủy các cấu trúc nâng đỡ răng, làm sưng các tổ chức xung quanh răng và gây nên tình trạng chảy máu chân răng.

  1. Thuốc làm chảy máu chân răng

Theo hiệp hội nha khoa Hoa Kỳ, nguyên nhân gây chảy máu nướu có thể là do thuốc làm loãng máu. Thuốc làm loãng máu làm giảm khả năng đông máu, do vậy có thể dẫn đến việc bạn bị chảy máu dễ dàng hơn.

Một số loại thuốc chữa bệnh khác thì có thể khiến bạn bị khô miệng. Điều này làm ảnh hưởng đến lượng nước bọt tiết ra trong miệng để trung hòa các axit béo, tiêu diệt vi khuẩn trong răng.

  1. Vệ sinh răng miệng kém

Việc lơ là chăm sóc răng miệng có thể dẫn đến chảy máu chân răng. Bạn có thể đánh răng không đủ lâu, đánh răng không đúng cách và nhiều khi quên mất việc đánh răng buổi tối trước khi đi ngủ. Ngoài ra việc dùng tăm để xỉa răng có thể gây tổn thương nướu, bạn nên dùng chỉ nha khoa để lấy đi mảng bám thức ăn thừa trong kẽ răng.

  1. Bệnh lý về gan thận

Bên cạnh đó, các bệnh lý về gan thận hay bệnh về máu cũng khiến xuất hiện tình trạng chảy máu chân răng. Khi gan bị tổn – thương sẽ khiến quá trình tổng hợp chất đông máu từ vitamin K bị ảnh hưởng, khiến chân răng hay bị chảy máu.

  1. Chế độ ăn thiếu dinh dưỡng

Ăn uống thiếu chất, đặc biệt là thiếu protein và vitamin C cũng góp phần khiến cho xuất huyết dưới chân răng. Ngoài ra, cũng có một số yếu tố trực tiếp tác động khiến chảy máu chân răng chính là việc sử dụng bàn chải cứng và chải với lực nhai quá mạnh cũng khiến cho lực ma sát với nướu nhiều hơn và làm cho nướu bị tổn thương. Xỉa răng với tăm nhiều cũng chính là tác nhân khiến cho chân răng dễ chảy máu cũng như rỗng chân răng khiến cho thức ăn giắt kẽ nhiều hơn.

  1. Hút thuốc lá quá nhiều

Những người có thói quen hút thuốc lá thường có nhiều cao răng hơn những người không hút thuốc. Các chất có hại trong thuốc lá cũng khiến bạn dễ mắc phải các bệnh về nướu lợi hơn, gây tình trạng chảy máu chân răng.

  1. Do răng mọc lệch

Tình trạng răng mọc lệch, không đúng vị trí, khớp cắn sai lệch cũng gây ra tình trạng viêm nướu hoặc làm bệnh ngày càng tiến triển trầm trọng hơn. Điều này được lý giải là vì răng mọc lệch có thể dẫn đến sự khó khăn trong việc vệ sinh răng miệng của bạn, dễ gây tổn thương và khiến bạn dễ bị chảy máu chân răng.

CÁCH ĐIỀU TRỊ CHẢY MÁU CHÂN RĂNG

Việc tìm hiểu một nguyên nhân gây nên chứng chảy máu chân răng sẽ là điều kiện để tìm ra một phương pháp điều trị bệnh lý răng tốt nhất.

  1. Chăm sóc răng miệng đúng cách

Để có hàm răng khỏe, đầu tiên bạn nên bắt đầu bằng việc chăm sóc răng miệng đúng cách. Đánh răng hai lần một ngày, khi đánh răng phải đủ thời gian trung bình là từ 2-3 phút, đánh răng đúng kỹ thuật và đặc biệt nên sử dụng loại bàn chải mềm để tránh việc gây tổn thương nướu lợi, ngoài ra bạn nên sử dụng chỉ nha khoa thay cho tăm để lấy thức ăn thừa và mảng bám dính trên răng.

  1. Bổ sung các chất cần thiết

Bổ sung các loại vitamin như vitamin C để đẩy nhanh quá trình lành viết thương, vitamin K để hạn chế việc chảy máu chân răng. Bạn có thể bổ sung vitamin C qua các loại quả như cam, chanh, bưởi… vitamin K qua các loại thực phẩm như củ cải, chuối. Bạn cũng nên ăn nhiều rau xanh bởi chất xơ trong rau cũng sẽ giúp bạn loại bỏ mảng bám trên răng.

  1. Từ bỏ thói quen hút thuốc

Bỏ thuốc lá không chỉ giúp bạn phòng tránh những căn bệnh nguy hiểm như ung thư mà còn giúp bạn có một hơi thở thơm tho, loại bỏ nguy cơ răng ố vàng, viêm nha chu và chảy máu chân răng. Chỉ cần loại bỏ những thói quen xấu là sức khỏe của bạn được cải thiện đáng kể rồi đó!

  1. Sử dụng thuốc điều trị

Nếu nướu chỉ viêm nhẹ thì sau khi cao răng được loại bỏ thì hiện tượng chảy máu chân răng cũng được khắc phục. Tình trạng viêm nha chu nghiêm trọng hơn thì cần được điều trị bằng các loại thuốc kháng sinh, có thể kết hợp ngậm máng với uống thuốc theo liều lượng mà nha sỹ chỉ định.– Bổ sung các loại vitamin và các loại protein, rau chủ chứa nhiều vitamin C cũng là cách làm giảm hiện tượng chảy máu chân răng hiệu quả.

  1. Lấy cao răng định kỳ

Ngoài gây ra các vấn đề chảy máu chân răng, các mảng bám còn là nguyên nhân của sâu răng, làm răng bị ố vàng, xỉn màu. Việc lấy cao răng định kì là vô cùng cần thiết. Với công nghệ lấy cao răng sóng siêu âm hiện đại, NHA KHOA VIỆT NHA đảm bảo việc điều trị được diễn ra nhẹ nhàng, không ê buốt, an toàn và đặc biệt giúp bạn điều trị được triệt để vấn đề chảy máu chân răng, và các bệnh lý gây ra bởi các mảng bám

Ngoài ra, để biết thêm chi tiết về Điều trị chảy máu chân răng. Gọi ngay HOTLINE 0937.454444 – (0274). 3844.400 để đặt lịch tư vấn và thăm khám cùng NHA KHOA VIỆT NHA.

TẨY TRẮNG RĂNG LÀ GÌ ? CÓ GÂY TỔN HẠI RĂNG KHÔNG ?

Tẩy Trắng Răng Là Gì?

Tẩy trắng răng thực chất là phương pháp nha khoa nhằm lấy đi các sắc tố vàng, nâu… ở men răng và ngà răng. Từ đó, giúp răng trở nên trắng sáng hơn. Tuy nhiên, tẩy trắng răng không phải là làm cho răng trắng sáng tuyệt đối. Bởi mức độ trắng sẽ phụ thuộc vào tình trạng răng miệng và màu sắc răng trước khi tẩy.

Hiện nay, tẩy trắng răng gồm 2 phương pháp chính là:

+ Tẩy trắng răng tại nhà: Thuốc tẩy trắng và máng tẩy

+ Tẩy trắng răng tại nha khoa: Bác sĩ sẽ tiến hành kết hợp thuốc tẩy và năng lượng ánh sáng như đèn Laser, đèn Plasma… để tẩy trắng răng. Hiện nay, tẩy trắng răng bằng công nghệ Laser Whitening đang được đánh giá cao.

Vậy Những Trường Hợp Nào Nên Tẩy Trắng Răng?

– Trường hợp răng bị ố vàng do thực phẩm và đồ uống như cà phê, thuốc lá…

– Răng bị xỉn màu do lão hóa

– Tình trạng răng miệng tốt

– Men răng còn khỏe mạnh, không hoặc ít bị mài mòn

– Những trường hợp muốn sở hữu hàm răng trắng sáng hơn

 

Tẩy Trắng Răng Có Ưu Điểm Gì?

Thực tế, tẩy trắng răng gồm 2 phương pháp là tẩy trắng răng tại nhà và tại nha khoa. Tuy nhiên, cả hai phương pháp này đều có ưu điểm chung đó là:

– Tiết kiệm thời gian và chi phí

Tẩy trắng răng sẽ không làm mất quá nhiều thời gian của bệnh nhân. Không giống như bọc răng sứ hay dán sứ thì thời gian này sẽ rất nhanh chóng. Bên cạnh đó, tẩy trắng răng chi phí cũng thấp hơn nhiều so với việc dán sứ hoặc bọc răng sứ.

– Hiệu quả tẩy trắng cao

Sau khi tẩy trắng bạn sẽ sở hữu cho mình hàm răng trắng sáng hơn. Từ đó, tự tin hơn khi cười và khi giao tiếp với mọi người xung quanh.

Tẩy trắng răng mang lại hiệu quả caoTẩy trắng răng mang lại hiệu quả cao

– An toàn tuyệt đối

Với phương pháp tẩy trắng răng, các bạn hoàn toàn có thể yên tâm về độ an toàn. Bởi không gây ra bất kỳ ảnh hưởng nào tới sức khỏe răng miệng và cơ thể. Đồng thời, không bị ê buốt khi thực hiện.

– Kiểm soát được lượng thuốc và thời gian

Khi thực hiện tẩy trắng, bác sĩ sẽ điều chỉnh lượng thuốc phù hợp với từng tình trạng răng cụ thể. Đồng thời, tính toán được thời gian hợp lý để giúp đạt hiệu quả tẩy trắng răng tốt nhất.

Nên Tẩy Trắng Răng Bằng Phương Pháp Nào Hiện Nay?

Hiện nay, tẩy trắng răng bằng công nghệ Laser Whitening đang là giải pháp tối ưu nhất. Phương pháp này sở hữu nhiều ưu điểm nổi trội và gần như không có nhược điểm. Cụ thể, phương pháp này mang lại nhiều ưu điểm nổi bật như:

– Công nghệ này giúp răng trở nên trắng nhanh chóng chỉ sau khoảng 30 phút – 1h thực hiện.

– Màu răng răng được nâng tone trắng sáng lên gấp 8 lần.

– Hiệu quả tẩy trắng răng bằng công nghệ Laser Whitening có thể duy trì được 2 – 3 năm nếu ăn uống và sinh hoạt khoa học.

– Liều lượng thuốc tẩy trắng răng luôn được sử dụng theo ngưỡng tiêu chuẩn của Bộ y tế. Do đó, đảm bảo an toàn tuyệt đối với sức khỏe người sử dụng.

Nhờ vậy, sau khi tẩy trắng răng các bạn sẽ sở hữu cho mình hàm răng trắng sáng và đầy tự tin. Tuy nhiên, để đạt được hiệu quả trắng sáng lâu dài bệnh nhân nên duy trì thói quen ăn uống và sinh hoạt khoa học.

Tẩy trắng răng bằng công nghệ Laser WhiteningTẩy trắng răng bằng công nghệ Laser Whitening

 

Vậy Chăm Sóc Răng Miệng Sau Khi Tẩy Trắng Răng Như Thế Nào?

+ Cần hạn chế uống các đồ uống có màu như cà phê, soda, nước ngọt… để tránh làm xỉn màu răng tẩy trắng.

+ Bổ sung nhiều loại trái cây như táo, bưởi, mãng cầu… Đây là những loại trái cây giúp lấy đi mảng bám trên răng và giữ màu trắng tự nhiên của răng được lâu hơn.

+ Thực hiện chải răng 2 – 3 lần để loại bỏ các vi khuẩn gây ố vàng răng.

+ Tránh hút thuốc lá để làm xỉn màu răng.

Như vậy có thể thấy, tẩy trắng răng bằng công nghệ Laser Whitening sở hữu nhiều ưu điểm khác nhau. Chỉ với thời gian ngắn bạn đã có thể sở hữu cho mình hàm răng trắng sáng với nụ cười tỏa sáng.

Và bạn có thể yên tâm một điều rằng : Nếu bạn thực hiện đúng các chỉ dẫn và chăm sóc răng miệng theo lời dặn bác sĩ thì hàm răng sẽ luôn khỏe mạnh mà không bị ảnh hưởng gì từ răng miệng đến sức khỏe nhé

 

1 2 3